Cấu trúc bị động của những thì – Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm vững. Vậy câu bị động là gì ? Đây là dạng câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu ảnh hưởng tác động của một hành [ … ]
Cấu trúc bị động của các thì – Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm vững. Vậy câu bị động là gì? Đây là dạng câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của một hành động, được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Để tìm hiểu kỹ hơn về câu bị động ứng với từng thì trong Tiếng Anh, hãy cùng ISE đọc ngay bài viết sau nhé!
>>>> Tham Khảo Thêm: 9 mẹo học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người mất gốc
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Cấu trúc bị động thì quá khứ
- 2. Ngữ pháp bị động thì hiện tại
- 3. Cấu trúc bị động của thì tương lai
- 4. Ngữ pháp bị động sử dùng động từ khiếm khuyết
- 5. Các cấu trúc bị động dạng đặc biệt
- 5.1 Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + V-ing + O + …
- 5.2 Chuyển dạng to V thành bị động
- 5.3 Chuyển câu bị động to V với từ chỉ giác quan
- 5.4 Chuyển câu bị động Ving với từ chỉ giác quan
- 5.5 Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + Sb + V-ing + O
- 5.6 Thì bị động với câu giả định: It + be + adj + to V + O
- 5.7 Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O
- 5.8 Cấu trúc ngữ pháp: Sb + need / deserve + to V + Sth + …
- 5.9 Chuyển thành bị động với dạng ALLOW + to V
- 6. Một số lưu ý khi chuyển câu chủ động sang bị động
- 7. Bài tập vận dụng mẫu câu bị động
- Bài tập 1: Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động.
- Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang thể bị động.
- Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Nội dung khác
1. Cấu trúc bị động thì quá khứ
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc bị động của các thì quá khứ.
Thì
Chủ động
Bị động
Ví dụ
Quá khứ đơn
S + V-ed + O
S + was / were + V3 ( + by Sb / O )
- My boyfriend bought that gift in 2019.
( Bạn trai tôi mua món quà đó vào năm 2019. )
- That gift was bought by my boyfriend in 2019.
( Món quà đó được bạn trai tôi mua vào năm 2019. )
Quá khứ tiếp nối
S + was / were + V-ing + O
S + was / were + being + V3 ( + by Sb / O )
- My mother was feeding the dog at this time yesterday.
( Mẹ tôi đã cho chó ăn vào giờ này ngày ngày hôm qua. )
- The dog was being fed by my mother at this time yesterday.
( Con chó đã được mẹ tôi cho ăn vào giờ này trong ngày hôm qua. )
Quá khứ triển khai xong
S + had + V3 + O
S + had + been + V3 ( + by Sb / O )
- Brian had bought this washing machine in the supermarket.
( Brian đã mua cái máy giặt này ở nhà hàng. )
- This washing machine had been bought in the supermarket by Brian.
( Máy giặt này được mua ở nhà hàng siêu thị bởi Brian. )
>>> Xem Thêm: Bật mí 10 cách học ngữ pháp Tiếng Anh cấp tốc hiệu quả tại nhà
Tiếng anh cơ bản cấp tốc cho người mất gốc
2. Ngữ pháp bị động thì hiện tại
Chia thì hiện tại ở thể bị động có công thức như thế nào ? Hãy đọc thông tin chi tiết cụ thể dưới đây nhé !
Thì
Chủ động
Bị động
Ví dụ
Hiện tại đơn
S + V ( s / es ) + O
S + am / is / are + V3( + by Sb / O )
- Jane often cooks dinners.
( Jane thường nấu bữa tối. )
- Dinners are often cooked by Jane.
( Bữa tối thường được nấu bởi Jane. )
Hiện tại tiếp nối
S + am / is / are + V-ing + O
S + am / is / are + being + V3( + by Sb / O )
- I am taking care of my sister right now.
( Tôi đang chăm nom em gái ngay lúc này. )
- My sister is being taken care of by me.
( Em gái đang được tôi chăm nom. )
Hiện tại triển khai xong
S + have / has + V3 + O
S + have / has + been + V3 ( + by Sb / O )
- Tommy has washed his car for 2 hours.
( Tommy đã rửa xe trong 2 tiếng. )
- Tommy’s car has been washed by him for 2 hours.
( Xe của Tommy đã được anh ấy rửa trong 2 tiếng. )
>>>> Đọc Chi Tiết: Tiếng Anh có mấy thì? Tất tần tật công thức & cách dùng chi tiết
3. Cấu trúc bị động của thì tương lai
Vậy còn cấu trúc bị động của thì tương lai sử dụng thế nào ? Hãy theo dõi bảng tổng hợp dưới đây nhé !
Thì
Chủ động
Bị động
Ví dụ
Tương lai đơn
S + will + V-inf + O
S + will be + V3 ( + by Sb / O )
- Dim will cook lunch.
( Dim sẽ nấu bữa trưa. )
- Lunch will be cooked by Dim.
( Bữa trưa sẽ được nấu bởi Dim. )
Tương lai tiếp nối
S + will be + V-ing + O
S + will be + being + V3 ( + by Sb / O )
- Jack will be washing dishes this time tomorrow.
( Jack sẽ rửa chén dĩa vào giờ này ngày mai. )
- Dishes will be being washed by Jack this time tomorrow.
( Chén dĩa sẽ được rửa bởi Jack vào giờ này ngày mai. )
Tương lai hoàn thành xong
S + will have + V3 + O
S + will have + been + V3 ( + by Sb / O )
- We will have completed this assignment by the end of year.
( Chúng tôi sẽ hoàn thành xong bài luận này trước cuối năm nay. )
- This assignment will have been completed bythe end of year .
( Bài luận này sẽ được chúng tôi hoàn thành xong trước cuối năm nay. )
>>>> Khám Phá Ngay: 7 cấu trúc câu điều kiện đặc biệt trong Tiếng Anh đầy đủ nhất
4. Ngữ pháp bị động sử dùng động từ khiếm khuyết
Cấu trúc bị động so với động từ khiếm khuyết có gì khác với những động từ thường. Cùng xem cách chia bị động cho những từ khiếm khuyết sau đây :
Loại động từ
Chủ động
Bị động
Ví dụ
Động từ khiếm khuyết
S + động từ khiếm khuyết + V-inf ( + by Sb / O )
S + động từ khiếm khuyết + be + V3 ( + by Sb / O )
- My brother should do his homework.
( Em trai tôi nên làm bài tập về nhà của em ấy. )
- The homework should be done by my brother.
( Bài tập về nhà nên được làm bởi em trai tôi. )
>>>> Không Nên Bỏ Lỡ: Cấu trúc not only but also trong Tiếng Anh dễ hiểu, đầy đủ nhất
5. Các cấu trúc bị động dạng đặc biệt
Ngoài những dạng ở trên, thể bị động còn có những cấu trúc đặc biệt quan trọng rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy, bạn cần hiểu rõ và ghi nhớ từng dạng .
5.1 Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + V-ing + O + …
Công thức chung: S + V + (that) + O + should be + P2 + …
Ví dụ:
Emma suggests drinking wine at the party. ( Emma ý kiến đề nghị uống rượu tại buổi tiệc )
⇒ Emma suggests that wine should be drunk at the party. ( Emma đề xuất rằng rượu nên được uống tại buổi tiệc. )
5.2 Chuyển dạng to V thành bị động
* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V cũng chính là chủ ngữ của câu bị động:
Công thức chung: S + V + to be + V3 + (by Sb)
Ví dụ:
I want Jay to teach me. ( Tôi muốn Jay dạy tôi. )
⇒ I want to be taught by Jay. ( Tôi muốn được dạy bởi Jay. )
* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V khác chủ ngữ trong câu bị động:
Công thức chung: S + V + O + to be + V3 + (by Sb)
Ví dụ:
I want Jim to repair my bike. ( Tôi muốn Jim sửa xe đạp điện của tôi. )
⇒ I want my bike to be repaired by Jim. ( Tôi muốn xe đạp điện của mình được sửa bởi Jim. )
* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động để làm chủ ngữ của câu bị động:
Công thức chung: Sb + be + P2 + V3 + O
Ví dụ:
People don’t expect the police to find the stolen car. ( Mọi người không mong đợi công an tìm thấy chiếc xe bị đánh cắp. )
⇒ The police aren’t expected to find the stolen car. ( Cảnh sát không được mong đợi sẽ tìm thấy chiếc xe bị đánh cắp. )
5.3 Chuyển câu bị động to V với từ chỉ giác quan
Công thức chung:
S + see / taste / watch / hear / look / catch … + Sb + V + O
⇒ S + be + seen / tasted / watched / heard / looked / caught … + to V + O
Ví dụ:
I sometimes see Jonny go out. ( Tôi nhiều lúc phát hiện Jonny đi ra ngoài. )
⇒ Jonny is sometimes seen to go out. ( Jonny đôi lúc được tôi phát hiện khi ra ngoài. )
Luyện nghe tiếng Anh siêu siêu tốc
5.4 Chuyển câu bị động Ving với từ chỉ giác quan
Công thức chung:
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Toán 8
S + see / taste / watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O
⇒ S + be + seen / tasted / watched / heard / looked / caught … + V-ing + O
Ví dụ:
I see Tom feeding his dog now. ( Tôi thấy Tom đang cho con chó của mình ăn ngày lúc này. )
⇒ Tom is seen feeding his dog now. ( Tom được nhìn thấy là đang cho chó của mình ăn ngày lúc này. )
5.5 Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + Sb + V-ing + O
Công thức chung: S + V + being + V3 + O
Ví dụ:
Mary knows people taking her to the cinema. ( Mary biết người ta đã đưa cô bé đến rạp chiếu phim. )
⇒ Mary knows being taken to the cinema. ( Mary biết rằng cô bé được người ta đưa đến rạp chiếu phim. )
5.6 Thì bị động với câu giả định: It + be + adj + to V + O
Công thức chung: It + be + adj + for + O + to be + P2 ….
Ví dụ: It’s very difficult to study Chinese. (Thật là quá khó để học tiếng Trung.)
⇒ It’s very difficult for Chinese to be studied. ( Nó rất khó khi học tiếng Trung. )
5.7 Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O
Công thức chung: I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O
Ví dụ:
It’s their duty to do this task. ( Nhiệm vụ của tất cả chúng ta là triển khai xong việc làm này. )
⇒ They are supposed to do this task. ( Họ phải làm trách nhiệm này. )
5.8 Cấu trúc ngữ pháp: Sb + need / deserve + to V + Sth + …
Công thức chung: Sth + need/ deserve + V-ing …
Ví dụ:
They need to water these plants everyday. ( Họ cần tưới nước cho những cây này mỗi ngày. )
⇒ Thes e plants need watering everyday. ( Những cây này cần được tưới mỗi ngày. )
5.9 Chuyển thành bị động với dạng ALLOW + to V
Công thức chung: S + let + … + V
⇒ Sb + be + allowed + to V …
Ví dụ:
Laura let Kevin enter the room. ( Laura được cho phép Kevin vào phòng. )
⇒ Kevin was allowed to enter the room. ( Kevin được được cho phép đi vào phòng. )
6. Một số lưu ý khi chuyển câu chủ động sang bị động
Các bạn cần quan tâm một số ít điểm dễ nhầm lẫn của câu bị động như sau :
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, … thì được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last week. (Ai đó đã lấy chiếc xe đạp của tôi vào tuần trước.)
⇒ My motorbike was stolen last week. ( Xe đạp của tôi đã bị mất vào tuần trước. )
- Nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”
- Các nội động từ (là những động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở thể bị động.
Ví dụ: Jane’s arm hurts. (Cánh tay của Jane bị đau)
- Mọi sự biến đổi về thì và thể đều nhằm vào động từ “to be”, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made from…: Được làm ra từ… (đề cập đến việc biến đổi nguyên vật liệu từ trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Papers are made from wood. (Giấy được làm ra từ gỗ.)
to be made of…: Được làm bằng… (Đề cập đến chất liệu tạo nên vật)
Ví dụ: These tables are made of wood. (Những cái bàn này được làm bằng gỗ.)
to be made out of…: Được làm bằng… (Đề cập đến quá trình tạo ra vật)
Ví dụ: That cake was made out of flour, sugar, butter, milk and eggs. (Cái bánh kia được làm bằng bột, đường, bơ, sữa và trứng.)
to be made with…: Được làm với… (Đề cập đến chỉ một trong số những chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This pizza tastes good because it was made with a lot of cheese. (Cái pizza này rất ngon vì nó được làm ra với nhiều phô mai.)
- Trong một vài trường hợp to be/to get + V3 không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ việc chủ ngữ tự làm việc gì đó
Ví dụ :
Could I give you a hand with these tomatoes? (Tôi giúp bạn làm mấy quả cà chua này nhé?)
No thanks, I will be done when I finish cooking this soup. (Không cần đâu, tôi sẽ tự làm sau khi nấu xong nồi súp này.)
Chỉ một trạng thái hay tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải
Ví dụ :
Could you please check my messages while I am gone? (Bạn có thể giúp tôi kiểm tra tin nhắn trong lúc tôi đi ra ngoài không?)
7. Bài tập vận dụng mẫu câu bị động
Sau khi đã nắm được cấu trúc bị động của những thì, bạn cần rèn luyện ngày để hiểu rõ và nhớ bài lâu hơn. Hãy cùng ISE vận dụng kỹ năng và kiến thức đã học vào những bài dưới đây nhé !
Bài tập 1: Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động.
Phần câu hỏi:
- Are you going to have the shoemaker repair your shoes ?
- Have you sent the Christmas cards to your family ?
- How did the police find the lost man ?
- I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position .
- How are you going to giảm giá with this problem ?
- When will you do the work ?
- How do you spend this amount of money ?
Phần đáp án:
- Are you going to have your shoes repaired ?
- Have the Christmas cards been sent to your family ?
- How was the lost man found by the police ?
- I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors .
- How is this problem going to be dealt with ?
- When will the work be done ?
- How is this amount of money spent ?
Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang thể bị động.
Phần câu hỏi:
- They had the police arrest the shoplifter .
- Anne had had a friend type her composition .
- They have her tell the story again .
- I must have the dentist check my teeth .
- The shop assistant handed these boxes to the customer .
- She showed her ticket to the airline agent .
- Our friends send these postcards to us.
- They moved the fridge into the living room .
- The committee appointed Alice secretary for the meeting .
- Tim ordered this train ticket for his mother .
Phần đáp án:
- They had the shoplifter arrested .
- Anne has had her composition typed .
- They have the story told again .
- I must have my teeth checked .
- The customer was handed these boxes by the shop assistant ( hoặc The boxes were handed to a customer by the shop assistant )
- Her ticket was shown to the airline agent by her .
- Thes e postcards are sent to us by our friends .
- The fridge was moved into the living room .
- Alice was appointed secretary for the meeting by the committee .
- This train ticket was ordered for Tim’s mother by him .
Học giỏi tiếng anh nhờ 1 video duy nhất?
Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Phần câu hỏi:
- Dr. Byrd is having the students ( write ) … … … … … …. a composition .
- Ellen got Marvin ( type ) … … … … … … her paper .
- Will Mr. Brown have the porter ( carry ) … … … … … … … … … his luggage to his car ?
- We got our house ( paint ) … … … … … … last week .
- Maria is having her hair ( cut ) … … … … … … … …. tomorrow .
- Toshiko had her car ( repair ) … … … … .. by a mechanic .
- Mark got his transcripts ( send ) … … … … … …. to the university .
Phần đáp án:
- write
- to type
- carry
- painted
- cut
- repaired
- sent
Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc bị động của các thì mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng qua đó, các bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp này và có thể áp dụng vào bài tập. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về câu bị động, đừng ngại liên lạc với ISE qua hotline (+84) 898 898 646 hoặc điền form đăng ký tại đây để nhận tư vấn.
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Toán 8
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Từ khóa tìm kiếm: bài tập passive voice dạng đặc trưng,deserve lớn v hay ving,i wonder whether the board of directors will choose susan or jane for the
position,sau deserve là mập v hay ving,công thức bị động của các thì,câu bị động của các thì.
Nội dung khác
Nghe nhạc tiếng Anh
Mọi người đều thích bài tập passive voice dạng đặc biệt âm nhạc. Tuy nhiên, để học deserve to v hay ving tiếng Anh, bạn phải bám sát vào các bài hát tiếng Anh. Hãy tự tìm cho mình 1 gu âm nhạc và bài hát nhưng mà bạn thích thú. Vì chỉ có sự ham thích mới khiến bạn có thể nghe mọi khi mọi nơi, trong xe hơi, lúc đi dạo các trung tâm thương mại, v.v… Bạn có thể tìm thấy vô vàn những bài hát tiếng Anh trên mạng, hoặc trên các đài phát thanh tiếng Anh online. Nhưng mà, đối với thể loại âm nhạc, bạn nên tránh rock và rap vì lời bài hát thường được hát quá nhanh hoặc khó nghe. Điều này sẽ ko tốt khi bạn thực hành cách đọc và cách phát âm.
YouTube và tìm kiếm video âm nhạc hoặc bản nhạc nhưng mà bạn thích. Nghe đi nghe lại nhiều lần cho đến lúc bạn sau deserve là to v hay ving đã thuộc được phần nào các nhạc điệu công thức bị động của các thì trong bài hát. Sau ấy, tìm 1 bạn dạng có lời bài hát và tự hát một mình theo nhạc.
hai. Xem video tiếng Anh liên can tới sở thích của bạn
Xem các thể loại video tiếng Anh trên Youtube là bí quyết học tiếng Anh giao tiếp tốt, giúp bạn làm quen với tiếng Anh đàm thoại, tăng khả năng nghe hiểu của bạn. Đặc biệt là các chương trình talk show, phỏng vấn tin tức, chương trình câu bị động của các thì bình chọn về lĩnh vực mà bạn thích thú v.v…
Nếu bạn thích công nghệ, 1 bài bình chọn iPhone 10 và iPhone 11 là một ý tưởng khá hay. Bên cạnh đó, nếu bạn Để mở đầu, hãy truy cập thích phim, bạn có thể xem các cuộc phỏng vấn của các diễn viên mà bạn thích thú.
ba. Xem phim và chương trình truyền hình tiếng Anh
Xem phim và chương trình truyền hình bằng tiếng Anh cũng giúp
“i wonder whether the board of directors will choose susan or jane for the
position”
cải thiện cách bạn nói và hiểu ngôn ngữ. Vì bạn có thể nghe rất nhiều người chuyện trò với nhau bằng các kiểu tiếng Anh mới nhất. Điều này sẽ giúp bạn học các thuật ngữ, tiếng lóng thường được sử dụng, thành ngữ và cụm từ tiếng Anh, giúp bạn mở mang vốn từ vựng tiếng Anh của mình.
Nếu bạn gặp vấn đề trong việc hiểu những gì diễn viên đang nói, ban sơ bạn có thể thử sử dụng phụ đề. Mà lúc bạn đã không xa lạ hơn với các từ vị, hãy thử bỏ phụ đề và kiểm tra bản lĩnh nghe hiểu tiếng Anh của bạn. Ngoài ra, bạn có thể cố gắng thực hành nói lại các lời thoại càng nhiều càng tốt. Nếu bạn ko hiểu các lời thoại, bạn có thể tìm kịch bản của bộ phim trên website IMDb.
Để lại một bình luận