Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm được đầy đủ những kiến thức liên quan đến Câu chủ động – Câu bị động
Ngữ Pháp Trọng điểm | Unit 3: Active/ Passive – Chủ Động Bị Động
Bạn đang đọc: Câu Chủ Động (Active), Bị Động (Passive) trong tiếng Anh
I. Cấu trúc câu bị động:
Câu dữ thế chủ động |
S1 |
V |
O |
Câu bị động |
S2 |
TO BE |
PII |
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu dữ thế chủ động ở dạng thì nào, tất cả chúng ta chia động từ “ to be ” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn bảo vệ nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều …
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden ( by them ) .
(Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vấn đề vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thường thì chủ ngữ hài hòa và hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp .
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
*** Lưu ý chung:
1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Hiện tại đơn | S + V ( s / es ) + O | S + am / is / are + P2 |
Hiện tại tiếp nối | S + am / is / are + V-ing + O | S + am / is / are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành xong | S + have / has + P2 + O | S + have / has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V ( ed / Ps ) + O | S + was / were + P2 |
Quá khứ tiếp nối | S + was / were + V-ing + O | S + was / were + being + P2 |
Quá khứ triển khai xong | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai triển khai xong | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am / is / are going to + V-infi + O | S + am / is / are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
Dưới đây là cách chuyển từ thể dữ thế chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ vận dụng với động từ ” buy ” ( mua ) sẽ giúp những bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé :
Dạng thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Dạng nguyên mẫu | Buy ( Mua ) | Bought |
Dạng To + verd | To Buy | To be bought |
Dạng V-ing | Buying | Being bought |
Dạng V3 / V-ed | ||
Thì hiện tại đơn | Buy | Am / is / are bought |
Thì hiện tại tiếp nối | Am / is / are buying | Am / is / are being bought |
Thì hiện tại hoàn thành xong | Have / has buying | Have / has been buying |
Thì hiện tại triển khai xong tiếp nối | Have / has been buying | Have / has been being bought |
Thì quá khứ đơn | bought | Was / were bought |
Quá thứ tiếp nối | Was / were buying | Was / were being bought |
Quá khứ hoàn thành xong | Had bought | Had been bought |
Quá khứ hoàn thành xong tiếp nối | Had been buying | Had been being bought |
Tương lai đơn | Will buy | Will be bought |
Tương lai tiếp nối | Will be writing | Will be being bought |
Tương lai triển khai xong | Will have bought | Will have been bought |
Tương lai triển khai xong tiếp nối | Will have been buying | Will have been being bought |
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Công thức chuyển câu dữ thế chủ động sang bị động
Ví dụ:
- My father waters this flower every morning .
➤ This flower is watered ( by my father ) every morning .
- John invited Fiona to his birthday party last night .
➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month
- Her mother is preparing the dinner in the kitchen .
➤ The dinner is being prepared ( by her mother ) in the kitchen .
*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ : My leg hurts .
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge ( Nước Mỹ nhận lãnh nghĩa vụ và trách nhiệm )
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành vi thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành vi thì dùng with .
- The bird was shot with the gun .
- The bird was shot by the hunter .
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
- Chỉ trạng thái, trường hợp mà chủ ngữ đang gặp phải .
Could you please check my mailbox while I am gone .
He got lost in the maze of the town yesterday .
- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly .
– Could I give you a hand with these tires .
– No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts .
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
- to be made of :Được làm bằng ( Đề cập đến vật liệu tạo ra sự vật )
Ví dụ : This table is made of wood
- to be made from :Được làm ra từ ( đề cập đến việc nguyên vật liệu bị đổi khác khỏi trạng thái bắt đầu để tạo ra sự vật )
Ví dụ : Paper is made from wood
-
to be made out of:
Được làm bằng ( đề cập đến quy trình làm ra vật )
Ví dụ : This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk .
- to be made with :Được làm với ( đề cập đến chỉ một trong số nhiều vật liệu tạo ra sự vật )
Ví dụ : This soup tastes good because it was made with a lot of spices .
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English .
- Lulu and Joe got maried last week. ( informal )
➤ Lulu and Joe married last week. ( formal )
- After 3 very unhappy years they got divorced. ( informal )
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. ( formal )
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder .
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart .
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her .
III. Các dạng trong câu bị động
1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter.
➤ His relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S : chủ ngữ ; S ‘ : Chủ ngữ bị động
O : Tân ngữ ; O ‘ : Tân ngữ bị động
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
S + V + THAT + S’ + V’ + … |
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’ |
People say that he is very rich. |
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ |
People say that he is very rich. |
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
… have someone + V (bare) something |
…have something + V3/-ed (+ by someone) |
Thomas has his son buy a cup of coffee. |
… make someone + V (bare) something |
… (something) + be made + to V + (by someone) |
Suzy makes the hairdresser cut her hair. |
… get + someone + to V + something |
… get + something + V3/-ed + (by someone) |
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. |
4. Câu chủ động là câu hỏi
– Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
Do/does + S + V (bare) + O …? |
Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)? |
Do you clean your room? |
Did + S + V (bare) + O…? |
Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? |
Can you bring your notebook to my desk? |
modal verbs + S + V (bare) + O + …? |
modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? |
Can you move the chair? |
have/has/had + S + V3/-ed + O + …? |
Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? |
Has she done her homework? |
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…
( nghĩ rằng / nói rằng / cho rằng / tin rằng / xem xét rằng / thông tin rằng …. )
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money .
6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ:
– He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
– I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
– Thể khẳng định:
-
Chủ động: V + O + …
-
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
– Thể phủ định:
-
Chủ động: Do not + V + O + …
-
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
IV. BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG
Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh tất cả chúng ta đã học ở trên. Bây giờ những bạn cùng làm 1 số ít bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé ! ( Lưu ý : không xem đáp án trước khi làm bài tập )
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. Was this beautiful dress bought by Mary ?
2. Thes e old pictures won’t be hung in the living room ( by me ) .
3. This factory wasn’t built ( by the Greens ) during the Second World War .
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens .
5. The new president will be interviewed on TV ( by tsome people ) .
6. How many languages are spoken in Canada ( by them ) ?
7. Have above sentences been finished ?
Bài 2: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt .
2. Anne had had a friend type her composition .
3. Rick will have a barber cut his hair .
4. They had the police arrest the shoplifter .
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes ?
6. I must have the dentist check my teeth .
7. She will have Peter wash her car tomorrow .
8. They have her tell the story again .
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car ( repair ) ………….. by a mechanic .
2. Ellen got Marvin ( type ) ……………… her paper .
3. We got our house ( paint ) ……………… last week .
4. Dr Byrd is having the students ( write ) ………………. a composition .
5. Mark got his transcripts ( send ) ………………. to the university .
6. Maria is having her hair ( cut ) ……………………. tomorrow .
7. Will Mr. Brown have the porter ( carry ) ……………………… his luggage to his car ?
V. Đáp án
Bài 1:
1. Was this beautiful dress bought by Mary ?
2. Thes e old pictures won’t be hung in the living room ( by me ) .
3. This factory wasn’t built ( by the Greens ) during the Second World War .
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens .
5. The new president will be interviewed on TV ( by tsome people ) .
6. How many languages are spoken in Canada ( by them ) ?
7. Have above sentences been finished ?
Bài 2:
1. John gets his shirt cleaned .
2. Anne has had her composition typed .
3. Rick will have his hair cut .
4. They had the shoplifter arrested .
5. Are you going to have your shoes repaired ?
6. I must have my teeth checked .
7. She will have her car washed tomorrow .
8. They have the story told again .
Bài 3:
1. repaired
2. to type
3. painted
4. write
5. sent
6. cut
7. carry
Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! ^^
Cùng cô chuyển sang bài học tiếp theo: Adverb – Adjective (Trạng từ – Tính từ)
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận