Chào các bạn! Bài viết dưới đây của Wow English sẽ đề cập đến một cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh – Câu Ghép. Hiểu rõ và sử dụng thành thạo câu ghép, bao gồm định nghĩa, cách dùng và cấu trúc, sẽ giúp các bạn tự nhiên hơn trong giao tiếp tiếng Anh đấy. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- Định nghĩa câu ghép trong tiếng Anh
- Các thành lập câu ghép trong tiếng Anh
- Sử dụng liên từ nối
- Sử dụng trạng từ nối
- Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các loại câu khác trong tiếng Anh
- Câu đơn:
- Câu phức :
- Câu phức tổng hợp:
- Bài tập về câu ghép
- Nối các câu đơn sau thành câu ghép.
- ĐÁP ÁN CHI TIẾT
- HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Định nghĩa câu ghép trong tiếng Anh
Câu ghép (compound sentences) là dạng câu được hình thành bởi 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bởi các từ nối (liên từ/trạng từ) hoặc dấu chấm phẩy (;).
Mệnh đề độc lập là mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ và luôn có nghĩa khi đứng một mình.
Ví dụ : It suddenly rained, so we got wet yesterday. ( Trời đùng một cái mưa nên chúng tôi đã bị ướt vào ngày hôm qua. )
→ Mệnh đề 1 : It suddenly rained .
→ Mệnh đề 2 : We got wet yesterday .
→ Từ nối : So
Một số ví dụ về câu ghép trong tiếng Anh
- She didn’t go to class, for she had headache. ( Cô ấy đã không đến lớp vì cô ấy bị đau đầu. )
- Bob wants to play video games, but he needs to finish his homework. ( Bob muốn chơi điện tử nhưng cậu ấy phải hoàn thành xong bài tập về nhà. )
- I can not call him, so I will go to his office. ( Tôi không hề gọi điện cho anh ấy nên tôi sẽ đến phòng thao tác của anh ấy. )
- Leila is good at Maths, but she can not solve this hard problem. ( Mặc dù Leila giỏi toán nhưng bạn ấy không hề giải bài toán khó này. )
Các thành lập câu ghép trong tiếng Anh
Sử dụng liên từ nối
Các liên từ phổ biến được sử dụng để nối trong câu ghép gồm 7 liên từ được gọi tắt là F.A.N.B.O.Y.S
For : Bởi vì => Dùng để chỉ nguyên nhân
And : Và => Dùng để thêm ý kiến
Nor : Cũng không => Dùng để bổ sung một ý kiến phủ định
But : Nhưng => Dùng để chỉ sự trái ngược
Or : Hoặc => Dùng để chỉ sự lựa chọn
Yet : Nhưng => Dùng để chỉ ý kiến trái ngược
So : Vậy nên => Dùng để nói về kết quả
Để sử dụng liên từ nối đúng cách, ta cần nhớ cấu trúc sau đây :
Mệnh đề, F.A.N.B.O.Y.S + Mệnh đề
Ví dụ :
- Her family planned to go to the beach this summer, but the mother was sick. ( Họ đã định đi biển mùa hè này nhưng người mẹ lại bị ốm. )
- Lisa’s house is seriously degraded, so she is going to move to a new apartment. ( Ngôi nhà của Lisa bị xuống cấp trầm trọng trầm trọng nên cô ấy sẽ chuyển đến một nhà căn hộ cao cấp mới. )
- My daughter wants to have a cat for her birthday, for cats is very cute. (Con gái tôi muốn một chú mèo cho ngày sinh nhật, vì mèo rất đáng yêu.)
- My father is a doctor, and my mother is a nurse. (Bố mình là một bác sĩ và mẹ mình là một y tá.)
- They don’t go out, nor they don’t want to do anythings on the weekend. (Họ không ra ngoài và họ cũng không muốn là bất kỳ điều gì vào cuối tuần.)
- You should call him back, or he comes here to talk to you. (Bạn nên gọi lại cho anh ấy hoặc anh ấy sẽ đến đây để nói chuyện với bạn.)
- Little children usually don’t like vegetables, yet they eat them anyway. (Trẻ con thường không thích ăn rau củ, nhưng dù sao thì chúng vẫn ăn.)
Sử dụng trạng từ nối
Một số trạng từ nối thông dụng để nối những vế trong câu ghép với nhau là :
However : Tuy nhiên
Furthermore : Thêm nữa
Otherwise : Ngoài ra
Moreover : Hơn nữa
Similarly : Tương tự
Especially : Đặc biệt
In fact : Sự thật là
Meanwhile : Trong khi đó
Để sử dụng trạng từ nối đúng cách, ta cần nhớ cấu trúc sau đây :
Mệnh đề; trạng từ nối, Mệnh đề
Ví dụ :
- I like to watch an adventure movie ; however, my friends want to watch a comedy. ( Tôi thích xem một bộ phim phiêu lưu, tuy nhiên bạn tôi lại muốn xem một bộ phim hài. )
- His new house is quite large ; otherwise, there is a garden in the backyard. ( Nhà mới của anh ấy khá rộng, ngoài những, có một cái vườn ở sân sau nữa. )
- They look like professors ; in fact, they are just amater. ( Họ trông như người chuyên nghiệp vậy ; thực sự là, họ chỉ là người không chuyên thôi. )
- Hannah loves wearing dresses ; especially, she has more than 20 colorful dresses. ( Hannah yêu việc mặc váy ; đặc biệt quan trọng, cô ấy có hơn 20 chiếc váy đầy sắc tố. )
- I am cooking dinner ; meanwhile, my sister is doing the laundry. ( Tôi đang nấu bữa tối ; trong khi đó, chị tôi đang giặt đồ. )
Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Trong trường hợp bạn không muốn hoặc ngữ cảnh không nhu yếu những từ nối để làm rõ nghĩa hơn, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng dấu chấm phẩy ( ; ) để nối 2 mệnh đề với nhau .
Ví dụ :
- We watched Swan Lake 3 years ago ; the show was excellent. ( Chúng tôi đã xem Hồ Thiên Nga 3 năm trước, màn trình diễn thật tuyệt vời. )
- France is my must – go destination ; I am going to that country next holiday. ( Pháp là khu vực phải đến của tôi. Tôi sẽ đến đó vào kỳ nghỉ tới. )
- Weekend is her favorite time ; she usually goes shopping on the weekend. ( Cuối tuần là khoảng chừng thời hạn yêu dấu của cô ấy ; cô ấy thường đi shopping vào cuối tuần. )
Các loại câu khác trong tiếng Anh
Ngoài câu ghép ra, trong tiếng Anh còn một số loại câu khác khá phổ biến là Câu đơn (Simple Sentences), Câu phức (Complex sentences) và Câu phức tổng hợp (Compound – Complex Sentences)
Câu đơn:
Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề chính ( một chủ ngữ và một vị ngữ ) và mệnh đề này phải luôn có nghĩa .
Ví dụ : She is a talented person. ( Cô ấy là một người năng lực. )
Câu phức :
Câu phức là câu có một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ
+ Mệnh đề chính là mệnh đề độc lập ( independent ), hoàn toàn có thể đứng một mình mà vẫn rõ nghĩa .
+ Mệnh đề phụ là mệnh đề phụ thuộc vào ( dependent ), không hề đứng 1 mình .
Các mệnh đề trong câu phức được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) hoặc các liên từ phụ thuộc.
Một số liên từ phụ thuộc:
After : Sau đó
Before : Trước đó
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
Although : Mặc dù
As / Because : Bởi vì
When : Khi mà
While : Trong khi
Unless : Trừ khi
… .
Ví dụ : Although this cake is delicious, I don’t like it. ( Mặc dù chiếc bánh này ngon, tôi không thích nó. )
>>> Hoặc các bạn có thể tham khảo toàn bộ kiến của về câu phức tại: http://wp.ftn61.com/cau-phuc-trong-tieng-anh/
Câu phức tổng hợp:
Câu phức tổng hợp là câu có tối thiểu hai mệnh đề chính ( independent ) và tối thiểu một mệnh đề phụ ( dependent ) .
Ví dụ : Because Kaylee’s birthday is coming soon, she invites us to her birthday party, and we are going to buy her a gift. ( Bởi vì sinh nhật của Kaylee đang đến gần, cô ấy mời chúng tôi đến bữa tiệc sinh nhật và chúng tôi sẽ mua một món quà cho cô ấy. )
Bài tập về câu ghép
Nối các câu đơn sau thành câu ghép.
1. Nana is a vegetarian. She doesn’t eat meat. ( so )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. My car is broken. I don’t have enough money to buy a new one. ( but )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
3. Ogami passed her final test with a high score. Her parents took her to Hawaii as a gift. ( therefore )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
4. I prefer cats. They are clean and quiet. ( for )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
5. Tommy hates studying. He goes to school everyday. ( yet )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
6. I feel tired. I need to finish my work. ( however )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
7. The sky is clear. I can see many stars. ( and )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
8. She doesn’t like vegetables. She doesn’t eat fruit. ( nor )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
9. Paul has a three – week holiday. He has enough money to travel. ( moreover )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
10. We are out of food. We should go to the supermarket and buy some things. ( so )
=> … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1. Nana is a vegetarian, so she doesn’t eat meat .
2. My car is broken, but I don’t have enough money to buy a new one .
3. Ogami passed her final test with a high score ; therefore, her parents took her to Hawaii as a gift .
4. I prefer cats, for they are clean and quiet .
5. Tommy hates studying, yet he goes to school everyday .
6. I feel tired ; however, I need to finish my work .
7. The sky is clear, and I can see many stars .
8. She doesn’t like vegetables, nor she doesn’t eat fruit .
9. Paul has a three – week holiday ; moreover, he has enough money to travel .
10. We are out of food, so we should go to the supermarket and buy some things .
Trên đây là những kiến thức về câu ghép trong tiếng Anh cùng một số kiến thức liên quan được đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và chia sẻ. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về câu ghép và các loại câu trong tiếng Anh hơn. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.
Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!
GIAO TIẾP TỰ TIN
HỌC PHÍ 13.600.000 VNĐ
Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần
Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1
Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn thao tác khác, lúc bấy giờ Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá
Và “hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên” nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Đang tải …
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận