Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến và rất hay xuất hiện. Nghe chừng thì rất đơn giản, tuy nhiên câu phủ định có rất nhiều loại và bạn chưa biết cách phân biệt và sử dụng chúng như thế nào? Hiểu được điều đó hôm nay Step Up sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng của chúng.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Định nghĩa câu phủ định
- Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
- 1. Câu phủ định với từ “ Not ”
- 2. Câu phủ định sử dụng cấu trúc “ Any / No / Some ”
- 3. Câu phủ định song song
- 4. Phủ định đi kèm với so sánh
- 5. Phủ định dùng kèm với những trạng từ chỉ tần suất
- 6. Câu phủ định với “ No matter … ”
- 7. Câu phủ định với Not … at all
- Bài tập câu phủ định trong tiếng Anh
Định nghĩa câu phủ định
Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences): được dùng để bộc lộ hay thể hiện một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó. Câu phủ định trong tiếng Anh thường được thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.
Ví dụ:
- John wants to go out with his friend .
John muốn ra ngoài với bạn của anh ta .
- John doesn’t want to go out with his friend .
John không muốn ra ngoài với bạn của anh ta .
- Susan bought a new car yesterday .
Susan đã mua một chiếc xe hơi đời mới ngày trong ngày hôm qua
- Susan didn’t buy a new car yesterday .
Susan đã không mua một chiếc xe đời mới ngày trong ngày hôm qua .
- Marie likes apple .
Marie thích táo .
- Marie doesn’t like apple .
Marie không thích táo .
Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu phủ định có khá nhiều dạng cùng với đó là những quy tắc cấu trúc khác nhau. Để hoàn toàn có thể tưởng tượng rõ ràng hơn, hãy cùng chúng mình tìm hiểu và khám phá kiến thức và kỹ năng dưới đây nhé .
1. Câu phủ định với từ “ Not ”
Thêm “not” vào đằng sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế.
Câu phủ định tiếng Anh
Ví dụ:
- He is an engineer -> He isn’t an engineer .
Anh ta là một kỹ sư -> Anh ta không phải là một kỹ sư .
- My son cleaned his room -> My son didn’t clean his room .
Con trai tôi đã quét dọn phòng của nó -> Con trai tôi không chịu quét dọn phòng của nó .
- Adam likes playing video games with his brother -> Adam doesn’t like playing video games with his brother .
Adam thích chơi game show điện tử với anh trai của anh ấy -> Adam không thích chơi game show điện tử với anh trai của anh ấy .
- She likes me -> She doesn’t like me .
Cô ấy thích tôi -> Cô ấy không thích tôi .
Ở trên là một số ít ví dụ đơn cử dạng câu phủ định với từ “ Not ”, tuy nhiên bạn cũng phải chú ý quan tâm một vài điểm sau đây :
- Cấu trúc chứng minh và khẳng định :
Believe, Think, Imagine, Suppose + ( that ) + clause .
- Nếu chuyển sang dạng phủ định sẽ là :
S + Trợ từ + not + V ( believe, think, imagine, suppose ) + that + clause .
Ví dụ:
- I believe he will love me soon -> I don’t believe he will love me soon .
Tôi tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm thôi -> Tôi không tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm đâu .
- I think you have to call her immediately -> I don’t think you have to call her immediately .
Tôi nghĩ bạn phải gọi cho cô ta ngay lập tức -> Tôi không nghĩ bạn phải gọi cho cô tay ngay lập tức .
2. Câu phủ định sử dụng cấu trúc “ Any / No / Some ”
Đây là một dạng câu phủ định trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong những câu nói tiếp xúc hàng ngày, nhằm mục đích nhấn mạnh vấn đề ý nghĩa nội dung câu phủ định dành cho câu đó .
Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh
Cách chuyển:
“ Some ” trong câu khẳng định chắc chắn -> “ any / no ” + danh từ trong câu phủ định .
Ví dụ:
- There is some milk in the fridge -> There isn’t any milk in the fridge
Có một chút ít sữa trong tủ lạnh -> Không còn một chút ít sữa nào trong tủ lạnh .
- There is some money on the table -> There isn’t any money on the table .
Có một chút ít tiền trên bàn -> Không có một chút ít tiền nào trên bàn cả .
3. Câu phủ định song song
Đây được coi là một dạng câu phủ định quan trọng trong tiếng Anh. Nếu làm bài luận, bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể kiếm được điểm khi sử dụng dạng cấu trúc này. Ngoài ra, nó còn rất có ích trong ứng xử tiếp xúc. Vậy hãy cùng chúng mình tìm hiểu và khám phá cụ thể xem dạng cấu trúc câu phủ định này ra sao nhé .
Dạng cấu trúc:
Mệnh đề phủ định 1, even / still less / much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến … / Không …, mà càng lại không …
Ví dụ:
-
She doesn’t want to see me ,much lesslike me .
Cô ta không muốn nhìn tôi, chứ đừng nói đến thích tôi .
-
I don’t remember this tuy nhiên ,evenlearn by heart it .
Tôi còn không nhớ nổi bài hát này, chứ đừng nói đến chuyện học thuộc lòng .
-
He doesn’t know doing this lesson ,much lessget high score .
Anh ta còn không biết làm bài tập này, chứ đừng nói đến đạt điểm trên cao .
-
They don’t like singing ,still lessdancing .
Họ không thích hát, chứ đừng nói đến nhảy .
4. Phủ định đi kèm với so sánh
Ngoài những dạng câu phủ định ở trên, trong tiếng Anh còn có 1 dạng câu phủ định bộc lộ đặc thù nội dung tuyệt đối, sự bày tỏ can đảm và mạnh mẽ nhất .
Negative + comparative ( more / less ) = so sánh tuyệt đối
Ví dụ:
- We don’t talk anymore .
( Chúng ta đừng nói thêm gì nữa ) .
5. Phủ định dùng kèm với những trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “ phần đông không, không ”, vì thế chúng thường được dùng trong câu phủ định tiếng Anh .
Hardly, barely, scarcely = almost nothing / almost not at all = phần đông không .
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = phần đông không khi nào .
Ví dụ:
-
Maryrarelyever goes home late .
Mary phần nhiều không về nhà muộn .
-
Jenniferhardlydoes exercise everyday so she can’t keep fit .
Jennifer phần nhiều không luyện tập thể dục hằng ngày vì vậy cô ấy không hề giữ dáng được .
-
My daughterscarcelytold me her secrets .
Con gái của tôi phần đông không kể với tôi về bí hiểm của nó .
-
My familyseldom eat something in the restaurant .
Gia đình tôi ít khi ăn ở ngoài hàng .
6. Câu phủ định với “ No matter … ”
No matter + who / what / which / where / when / how + Subject + verb in present : Dù có … đi chăng nữa … thì
No matter who = whoever. No matter what = whatever
Ví dụ:
- No matter who he is, I still love him .
Dù anh ấy là ai đi chăng nữa thì tôi vẫn yêu anh ấy .
- No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it .
Dù chiếc váy này có đẹp như thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn không thích .
- No matter where she is, they will find her .
Dù cô ấy có ở đâu đi chăng nữa, thì họ cũng sẽ tìm ra .
7. Câu phủ định với Not … at all
Not … at all: không chút nào cả.
Nó thường đứng cuối câu phủ định
Ví dụ:
- This apartment is not comfortable at all .
Căn hộ này không tự do chút nào cả .
Bài tập câu phủ định trong tiếng Anh
Chuyển các câu dạng khẳng định sau thành dạng câu phủ định:
- Lisa wrote an essay in History class this afternoon .
- My father read newspaper last monday .
- Nam and Lan were in the English club last Thursday .
- They drank lemonade five hours ago .
- They always had a nice time on Summer holiday in the past .
- Her mother decorated the house .
- My Brother buys a new T – Shirt .
- He will be late for school .
- Mr. Hung took his children to the park last Monday .
- Linh had made a cushion for her armchair .
- She is painting her house red .
- This shoes was fit .
- I saw him five days ago .
Đáp án:
- Did Lisa write an essay in History class this afternoon ?
- Did your father read newspaper last monday ?
- Were Nam and Lan in the English club last Tuesday ?
- Did they drink lemonade five hours ago ?
- Did you have a nice time on Summer holiday in the past ?
- Did her mother decorate the house ?
- Does he buy a new T – Shirt ?
- Will he be late for school ?
- Did Mr. Hung take his children to the park last Monday ?
- Had Linh made a cushion for her armchair ?
- Is She painting her house red ?
- Was this shoes fit ?
- Did you see him five days ago ?
Hơn nữa để có thể học tốt đồng thời đạt hiệu quả tối ưu về kiến thức tiếng Anh của bản thân, các bạn nên tìm hiểu thêm nhiều hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và từ vựng theo chủ đề để có vốn từ sử dụng linh hoạt, giúp đọc hiểu nội dung các bài viết trong tiếng Anh. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để luyện nghe, phát âm và kiểm tra các từ vựng tiếng Anh đã học.
Trên đây là toàn bộ nội dung về định nghĩa, cách dạng, cách tạo câu phủ định trong tiếng Anh và một số bài tập mở rộng về chúng. Tiếng Anh Free tin rằng bài viết ngày hôm nay sẽ giúp ích cho các bạn khi luyện nói và viết tiếng Anh tốt hơn. Chúng tôi tin rằng chỉ cần các bạn nỗ lực cố gắng chắc chắn sẽ đạt được kết quả cao.
Xem thêm: Trọn bộ trợ động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận