Tóm tắt nội dung bài viết
- Chuyển đến Nội dung chính
- Các thành phần chính của câu cần nhớ
- 1 cấu trúc câu duy nhất là có thể nắm 50% tiếng Anh
- a/ 1 cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất
- b/ Phân tích cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất
- c/ Mở rộng khái niệm các thành phần câu –> “bí kíp” nằm ở chỗ này
- Nắm vững các thì trong tiếng Anh là có thể nắm 50% tiếng Anh còn lại
- Các cấu trúc câu tiếng Anh căn bản suy ra
- Các bước phân tích câu trước khi dịch
- Các ví dụ Chỉ cần nhớ 1 cấu trúc câu và các thì là nắm vững tiếng Anh
- Ví dụ 1: Người đàn ông đội nón đỏ là cha của mình.
- Ví dụ 2: Alice đến trễ vì bị kẹt trong một vụ tai nạn.
- Nắm vững các cấu trúc tiếng Anh điển hình
Chuyển đến Nội dung chính
1 cấu trúc câu duy nhất là có thể nắm 50% tiếng AnhCác ví dụ Chỉ cần nhớ 1 cấu trúc câu và các thì là nắm vững tiếng Anh
Người học tiếng Anh ngày nay có nhiều điều kiện thuận lợi để tiếp xúc với tiếng Anh như youtube, các app học tiếng Anh trên điện thoại…tuy nhiên, việc học ngữ pháp tiếng Anh lại là một trở ngại lớn vì ít người chịu làm bài tập, đa phần họ học nghe, nói, học từ vựng là chính. Hiểu được “lỗ hỏng” văn phạm tiếng Anh này, tôi với gần 30 năm học tiếng Anh, tôi đúc kết ra “Chỉ cần nhớ 1 cấu trúc câu và các thì là nắm vững tiếng Anh“, tại sao làm được như vậy, chúng ta cùng “làm chủ tiếng Anh” nhé.
Bạn đang xem : Cấu trúc tiếng anh là gì
Các thành phần chính của câu cần nhớ
Nắm vững những ký hiệu về thành phần “bổ nghĩa” của câu để có thể đọc hiểu những cấu trúc câu, và xa hơn một tí, khi tiếng Anh bạn khá hơn, sẽ đọc thêm các mẫu câu trên các website người bản xứ cũng dùng đến những ký hiệu này và giúp thành lập câu đúng ngữ pháp. Ví dụ: a) “Cô ấy (S) / lái xe (V) / cẩn thận (Adv)” vì cẩn thận bổ nghĩa cho động từ lái xe, vì vậy phải dùng carefully (adv); b) “Cô ấy (S) / (thì / V) / cẩn thận (Adj)” vì cẩn thận bổ nghĩa cho danh từ cô ấy, vì vậy phải dùng careful (adj).
Danh từ (Noun/N) | Là từ chỉ người, sự vật, sự việc, nơi chốn. Danh từ có số ít và số nhiều. | father (cha), brother (anh), banana (chuối), house (căn nhà)… |
Động từ (Verb/V) | Là từ hoạt động. | go (đi), come (đến), hike (đi bộ nhanh)… |
Tính từ (Adjective/Adj) | Là từ bổ nghĩa cho danh từ. | funny (vui nhộn), happy (hạnh phúc), lucky (may mắn)… |
Trạng từ (Adverb/Adv) | Là từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trang từ khác. | very (rất), so (quá), too (quá – nghĩa tiêu cực), quickly (nhanh)…. |
Đại từ (Pronoun) | Là từ thay thế cho danh từ. | you (bạn), she (cô ấy), he (anh ấy),… |
Mạo từ (Determiner) | Là từ thể hiện tính xác định của danh từ. | a, an, the |
Chủ ngữ (Subject/S) | Là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ thể hiện hành động. | The pretty girl loves that guy. |
Subject: the pretty girl | ||
Túc từ / Tân ngữ (Object/O) | Là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ tiếp nhận hành động. | The pretty girl loves that guy. |
Object: that guy | ||
Giới từ (Preposition/Prep) | Là những từ diễn tả mối quan hệ của những cụm từ phía sau nó với các thành phần khác trong câu (from, to, on,… | I put the pen on the table. |
Prep: on | ||
Liên từ / từ nối (Conjunction / conj) | Là những từ dùng để thêm thông tin hoặc diễn tả mối quan hệ giữa các thành phần trong câu (and, but, although,…) | She is nice and rich. |
Conj: and | ||
Cụm trạng ngữ (Adverbial phrase/AdvP) | Là phần phụ bổ nghĩa cho nòng cốt câu, có thể là trạng từ hoặc cụm trạng từ. | Put the eraser on the desk. |
AdvP: on the desk | ||
Danh động từ (Gerund/V-ing) | Là hành động của một người, vật nào đó, để nhấn mạnh hành động hơn so với danh từ cùng loại | Loving her makes my life happy. |
V-ing: Loving |
1 cấu trúc câu duy nhất là có thể nắm 50% tiếng Anh
Bạn cần hiểu rõ cấu trúc câu tiếng Anh này, tuy đơn giản, những không rõ thì không phát huy được
a/ 1 cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất
b/ Phân tích cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất
Ví dụ : Cô giáo tôi dạy tôi học tiếng Anh mỗi ngày tại nhà tôi .
Để dịch, chúng ta cần phần tích câu, tìm ra đâu là chủ ngữ, đâu là động từ chính, đâu là túc từ, đâu là thông tin nền (trạng từ), cụ thể:
Cô giáo | dạy | tôi | học tiếng Anh | mỗi ngày tại nhà tôi. |
S | V | O | O | Adv |
The teacher | teaches | me | English | at my house everyday.Xem thêm : What Is The Meaning Of ” You Freak Out Nghĩa Là Gì, Freak Out In Vietnamese |
Đây là hành động lặp đi lặp lại nên dùng hiện tại đơn (xem phần dưới về các thì tiếng Anh) |
c/ Mở rộng khái niệm các thành phần câu –> “bí kíp” nằm ở chỗ này
Cấu trúc câu tiếng Anh này phải hiểu như thế nào để nắm vững tiếng Anh ? – Phải lan rộng ra khái niệm ra, đơn cử
Chủ từ = | Danh từ | The teacher |
Cụm danh từ | The English teacher, A good teacher | |
Danh động từ | Being rich | |
Liên đại danh từ | The teacher who loves me much | |
Liên đại danh từ rút gọn | The teacher loving me (nghĩa chủ động)
The teacher loved by me (nghĩa bị động) |
Còn động từ trong tiếng Anh, phải ở rộng ra như sau:
Động từ = | Hiện tại | The teacher teaches me. |
Tương lai | The teacher will teach me. | |
Hiện tại hoàn thành | The teacher has taught me. | |
Quá khứ | The teacher taught me. | |
Quá khứ hoành thành… | The teacher had taught me…… | |
Còn nhiều thì khác để chia động từ, cần phải hiểu cách dùng của từng thì là có thể áp dụng chính xác (Xem các thì trong tiếng Anh ở bên dưới) |
Còn động từ trong tiếng Anh, phải ở rộng ra như sau :Tương tự như vậy, tất cả chúng ta cũng lan rộng ra ra với túc từ ( O ), với thông tin nền ( Adv )Như vậy, tất cả chúng ta đã nắm vững 1 cấu trúc câu tiếng Anh trên là nắm vững phần đông 50 % của tiếng Anh rồi, 50 % còn lại là những thì trong tiếng Anh .
Nắm vững các thì trong tiếng Anh là có thể nắm 50% tiếng Anh còn lại
Nắm vững những thì tức là nắm công thức và mục tiêu / cách dùng của mỗi thì tiếng Anh ( tenses ), tất cả chúng ta xem hình dưới đây, tóm tắt công thức tiếng Anh, sau đó tất cả chúng ta đi vào nghiên cứu và phân tích một vài thì nổi bật, sau đó bước qua phần lan rộng ra ra những cấu trúc tiếng Anh khác, mặc dầu có phức tạp .( những bạn phóng to ra để dễ nhìn )Như vậy, để nắm vững tiếng Anh, cơ bản ta chỉ cần nghiên cứu và phân tích và nhận dạng những thành phần chính của câu : chủ ngữ, động từ, túc từ, trạng từ. Chỉ 4 thành phần này giúp ta đặt câu chuẩn xác .
Các cấu trúc câu tiếng Anh căn bản suy ra
S + V | – She jumped. (Cô ấy nhảy.) |
– The teacher comes.(Thầy giáo đến.) | |
S + V + O | – HB loves apples. (HB thích táo.) |
– HB is son. (HB là con tôi.) | |
S + V + Adv | – Tram ran fast. (Trâm chạy nhanh.) |
– That guy drives carelessly. (Gã kia lái xe cẩu thả.) | |
S + V + O + Adv | – Chi types the letter quickly. (Chi đánh máy nhanh lá thư.) |
– Hue sang her song out loud. (Huệ hát lớn bài hát của chính mình.) | |
S + V + Adj | – He looks serious. (Anh ấy trông nghiêm nghị.) |
– The song sounds boring. (Bài hát nghe chán thật.) | |
S + be + N | – HB is a student. (HB là học sinh.) |
– They are friends. (Họ là bạn của nhau.) | |
S + be + Adj | – They are lonely. (Họ cô đơn.) |
– HB was hungry. (HB đói bụng.) | |
S + be + Adv | – Water is everywhere. (Nước ở khắp mọi nơi.) |
– The pen is nowhere. (Cái bút mất tích rồi.) | |
V (+ O) | – Eat. (Ăn đi.) |
– Close the door. (Đóng cửa lại.) | |
V (+ O) + Adv | – Speak slowly. (Nói chậm thôi.) |
– Hold my hand tight. (Nắm chặt lấy tay tôi.) |
Các bước phân tích câu trước khi dịch
a) Nếu chỉ có một câu đơn: Nhận dạng S, V, O, Adv
b ) Nếu là một câu phức : Nhận dạng mệnh đề chính, mệnh đề phụ. Ở mỗi mệnh đề, cần nhận dạng S, V, O, Adv như trường hợp a ) trên .
Các ví dụ Chỉ cần nhớ 1 cấu trúc câu và các thì là nắm vững tiếng Anh
Việc vận dụng 1 cấu trúc câu và những thì vào thực tiễn là điều quan trọng, chỉ cần bạn chú ý quan tâm kỹ những ví dụ dưới đây, là hoàn toàn có thể từ từ sẽ nắm vững mẫu câu tiếng Anh, bạn cần chiêm nghiệm để hiểu rõ nhé .
Ví dụ 1: Người đàn ông đội nón đỏ là cha của mình.
( Một người con đang đứng với bạn, chỉ vào một người đàn ông và nói )Chúng ta nghiên cứu và phân tích 4 thành phần chính :
Người đàn ông | là | cha của mình. | ||
S | V | O | ||
The man | Is | my father. | ||
Mệnh đề chính đã dịch xong, giờ còn “đội nón đỏ”, bổ sung cho danh từ “Người đàn ông”, có thể dùng liên đại danh từ, V-ing | ||||
đội nón đỏ | ||||
(Liên đại danh từ) | who wears a red cap | |||
(V-ing) (bỏ liên đại danh từ) | wearing a red cap | |||
Như vậy chúng ta hoàn thành ví dụ 1 như sau:The man who wears a red cap is my father ; hoặcThe man wearing a red cap is my father . |
Ví dụ 2: Alice đến trễ vì bị kẹt trong một vụ tai nạn.
i) Phân tích câu: Ta thấy “vì” là cấu trúc because, mệnh đề chính là “Alice đến trễ”, mệnh đề phụ là “bị kẹt trong một vụ tai nạn giao thông”.i ) Phân tích câu : Ta thấy “ vì ” là cấu trúc because, mệnh đề chính là “ Alice đến trễ ”, mệnh đề phụ là “ bị kẹt trong một vụ tai nạn thương tâm giao thông vận tải ” .ii ) Phải nhận dạng thì ( tense ) : thì quá khứ đơn là phụ hợp vì đây là vấn đề đã xảy ra, giờ kể lại ( tường thuật lại ) .
Alice | đến | trễ | ||
S | V (chia thì quá khứ) | Adv | ||
Alice | arrived | late | ||
bị kẹt trong một vụ tai nạn. | ||||
(có) | một vụ tai nạn | |||
There was | an accident. | |||
Như vậy chúng ta hoàn thành ví dụ 2 như sau:Alice arrived late because there was an accident ; hoặcBecause there was an accident, Alice arrived late ; hoặc
Because of an accident, Alice arrived late; hoặc Alice arrived late because of an accident . |
Nắm vững các cấu trúc tiếng Anh điển hình
(sẽ cập nhật sau)( sẽ update sau )Như vậy chỉ 1 cấu trúc câu và những thì tiếng Anh là tất cả chúng ta hoàn toàn có thể dịch bất kể câu nào, bất kể trường hợp nào, như vậy học ngữ pháp tiếng Anh không còn là một trở ngại nữa .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận