Thuốc Cimetidin là thuốc điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng, thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2. Nên dùng Cimetidin như thế nào và với liều lượng bao nhiêu là vấn đề được rất nhiều người quan tâm? Hãy cùng YouMed tìm hiểu kỹ về thuốc Cimetidin tại bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Cimetidin.
Thuốc có thành phần tương tự: Acitidine; Agintidin; Axocidine; Brumetidina; Cemate; Famoflam; Folsadron Tab; Gastroprotect; Kukje-Cimetidine; Meyertidin; Nescine-400; Nurodif; Suwellin; Tagimex; Timetac 400.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Cimetidin là thuốc gì ?
- Thuốc Cimetidin giá bao nhiêu ?
- Tác dụng của thuốc Cimetidin
- Trường hợp không nên dùng thuốc Cimetidin
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin
- Cách dùng
- Liều dùng ở người lớn
- Liều dùng ở trẻ em
- Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
- Tác dụng phụ của thuốc Cimetidin
- Tương tác thuốc khi dùng chung với Cimetidin
- Lưu ý khi dùng Cimetidin
- Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Cimetidin
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú
- Xử trí khi dùng quá liều Cimetidin
- Triệu chứng
- Xử trí
Cimetidin là thuốc gì ?
Cimetidin là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày. Từ đó, làm giảm bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản (khi đói) và khi được kích thích bởi thức ăn.
Thuốc Cimetidin giá bao nhiêu ?
- Cimetidin 200mg: 85.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Cimetidin 300mg: 2.000 VNĐ/viên – 180.000 VNĐ/chai 100 viên.
- Cimetidin 400mg: 40.000 VNĐ/Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm và tuỳ đơn vị phân phối sản phẩm.
Bạn đang đọc: Thuốc Cimetidin: Công dụng, cách dùng và lưu ý
Tác dụng của thuốc Cimetidin
- Điều trị ngắn ngày (4 – 8 tuần) để làm liền loét do stress, loét tá tràng tiến triển và do thuốc chống viêm không steroid.
- Duy trì điều trị viêm loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát.
- Viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ngắn ngày (12 tuần).
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân có bệnh nặng (chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan…).
- Các bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị các trường hợp khó tiêu dai dẳng; giảm nguy cơ hít phải dịch vị acid khi gây mê toàn thân hoặc khi sinh đẻ…
Trường hợp không nên dùng thuốc Cimetidin
Dị ứng với cimetidin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin
Cách dùng
- Có thể dùng thuốc theo đường uống hoặc tiêm.
- Tổng liều ≤ 2,4g/ngày dù dùng theo bất kỳ đường nào.
- Giảm liều ở người suy thận và có thể cần giảm liều ở người suy gan.
Liều dùng ở người lớn
- Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng: Liều duy nhất 800mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc mỗi lần 400 mg x 2 lần/ ngày (sáng và tối). Ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do dùng thuốc chống viêm không steroid. Liều duy trì là 400mg một lần vào trước lúc đi ngủ hoặc 2 lần vào sáng và tối.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Liều 400mg x 4 lần/ ngày hoặc 800mg x 2 lần/ ngày x 4 – 8 tuần.
- Tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison: Cimetidin 300 – 400mg x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 2,4g/ngày.
- Phòng loét đường tiêu hóa trên do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400 mg hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp 200 mg/lần, cách 4 đến 6 giờ/ lần.
- Chứng khó tiêu không do loét: Cimetidin 200mg x 1 – 2 lần/ ngày.
- Hội chứng ruột ngắn: 400 mg x 2 lần/ ngày. Điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
Liều dùng ở trẻ em
- Sơ sinh: 5 – 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Trẻ em: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin khác nhau thì điều trị khác nhau sẽ có liều dùng phụ hợp :
- Thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch 300 mg/ lần, cách 12 giờ/ lần, liều có thể điều chỉnh dựa vào đáp ứng bài tiết acid dịch vị.
- Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 300 – 400 mg/ ngày.
Bên cạnh đó cần lưu ý những vấn đề như sau:
- Cần giảm liều Cimetidin nếu bệnh nhân mắc bệnh kèm suy gan.
- Lưu ý trong trường hợp thẩm phân máu gây giảm mạnh nồng độ thuốc trong máu, dùng thuốc cimetidin vào cách 12 giờ/ lần trong thời gian giữa 2 kỳ thẩm phân và cuối thẩm phân.
Tác dụng phụ của thuốc Cimetidin
Những công dụng phụ hoàn toàn có thể xảy ra khi dùng cimetidin gồm có :
- Các rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và ngủ gà.
- Nổi ban trên da.
- Xuất hiện chứng to vú ở đàn ông khi điều trị >1 tháng hoặc dùng liều cao.
- Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
- Dát sần, ban dạng trứng cá, nổi mày đay trên da.
- Tăng men gan tạm thời và tự hết khi ngừng thuốc.
- Tăng creatinin huyết.
Các tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Cimetidin bao gồm:
- Loạn nhịp như: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
- Loạn nhịp tim và giảm huyết áp khi tiêm nhanh tĩnh mạch.
- Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
- Giảm bài tiết acid nên cũng rất dễ gây thiếu máu do giảm hấp thu vitamin B12.
- Bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động.
- Vàng da, viêm gan ứ mật, rối loạn chức năng gan, viêm tụy cấp, viêm thận kẽ.
- Đau cơ, đau khớp.
- Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác thuốc khi dùng chung với Cimetidin
- Ketoconazol, itraconazol.
- Phenytoin, acid valproic và carbamazepin.
- Các thuốc điều trị ung thư: thuốc chống chuyển hóa, thuốc alkyl hóa.
- Benzodiazepin.
- Metformin.
- Lidocain, metronidazol, propranolol, quinidin, nifedipin, procainamid, theophylin.
- Amitriptylin, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramin.
- Pethidin, morphin, methadon.
- Triamteren.
- Warfarin, acenocoumarol và phenindion.
- Zalcitabin, Zolmitriptan.
Lưu ý khi dùng Cimetidin
- Trước khi dùng điều trị viêm loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận.
- Tiêm tĩnh mạch chậm.
- Trường hợp tiêm nhanh có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
- Khi dùng liều cao, ưu tiên dùng đường truyền tĩnh mạch.
Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Cimetidin
Phụ nữ mang thai
Thuốc có qua nhau thai. Tuy nhiên cho đến nay chưa có rất đầy đủ nghiên cứu và điều tra về việc dùng cimetidin ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự thiết yếu .
Phụ nữ cho con bú
Cimetidin được bài tiết vào sữa và đạt nồng độ trong sữa cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Vì thế nên tránh cho con bú khi dùng thuốc
Xử trí khi dùng quá liều Cimetidin
Triệu chứng
- Không có tác dụng nguy hiểm nào được ghi nhận ở người bệnh dùng quá liều từ 5,2 – 20 g.
- Theo một số khảo sát, vài trường hợp có biểu hiện lâm sàng mức độ vừa phải (choáng váng và nhịp tim chậm, ức chế thần kinh trung ương, nôn).
- Đã có trường hợp tử vong ở người lớn sau khi uống liều hơn 40 g.
- Các tác dụng trên hệ thống thần kinh nghiêm trọng sau khi uống 20 – 40 g và hiếm gặp sau khi uống ít hơn 20g cimetidin cùng với thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương.
Xử trí
- Rửa dạ dày (<4 giờ từ khi uống thuốc), gây nôn và điều trị các triệu chứng.
- Không cần dùng thuốc lợi tiểu để xử trí vì không có kết quả.
- Trường hợp gây suy hô hấp và nhịp tim nhanh, có thể điều trị bằng hô hấp hỗ trợ và dùng thuốc chẹn beta-adrenergic.
Cimetidin là thuốc tương đối an toàn dùng điều trị loét dạ dày – tá tràng. Thuốc chỉ có tác dụng giảm acid dạ dày yếu và dùng ban đêm cho hiệu quả cao nhất. Thuốc hay gặp tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Vì thế, bạn cần theo dõi tình trạng sức khoẻ sau khi dùng thuốc. Nếu có dấu hiệu bất thường nào xảy ra, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận