Tóm tắt nội dung bài viết
Clorpheniramin maleat 4mg
Nhóm thuốc :Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế :
Viên nén dài
Bạn đang đọc: Clorpheniramin maleat 4mg
Đóng gói :Hộp 20 vỉx10 viên, hộp 5 vỉx20 viên, chai 250 viên, 500 viên nén dài
Thành phần:
Chlorpheniramine Hàm lượng :4 mg
SĐK :VNB-3873-05
Nhà sản xuất :
Công ty CP xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM
Nhà ĐK :
Nhà phân phối:
Chỉ định:
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ nhỏ. Các cơn hen cấp. Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ .
Tương tác thuốc:
Có thể che khuất những tín hiệu về thính giác do những thuốc như aminoside gây ra .
Tác dụng phụ:
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng .
Chú ý đề phòng:
– Thận trọng dùng thuốc với bệnh nhân: Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt.
– Phải kiêng rượu khi dùng thuốc.
– Khi lái xe & vận hành máy không dùng.
Thông tin thành phần Clorpheniramin
Dược lực:Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin .Dược động học :
– Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
– Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
– Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
– Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.
Tác dụng :
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Chỉ định :Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .Liều lượng – cách dùng:
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Chống chỉ định :
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Tác dụng phụBuồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận