4 (80.43%)
92
votes
Mọi ngôn ngữ đều bắt đầu với bảng chữ cái. Tiếng Anh cũng vậy! Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng đầu tiên và quan trọng cho toàn bộ quá trình học sau này. Tuy nhiên, việc nắm không chắc bảng chữ cái, đặc biệt là không nắm chắc cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh lại là một điều khá phổ biến, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu và tự học tiếng Anh giao tiếp. Trong bài viết này, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm chuẩn nhất nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Anh
- 2. Phân loại chữ cái tiếng Anh
- Chữ cái nguyên âm trong tiếng Anh
- Chữ cái phụ âm trong tiếng Anh
- 3. Cách đọc phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
- 3.1. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh
- Nguyên âm (vowel sounds)
- Phụ âm (Consonant sound)
- Cách đọc các phụ âm
- Một số lưu ý khi phát âm các phụ âm
- Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
- 3.2. Khẩu hình miệng khi phát âm chữ cái tiếng Anh
- Khẩu hình khi phát âm nguyên âm trong tiếng Anh
- Khẩu hình khi phát âm phụ âm trong tiếng Anh
- 4. Tần suất sử dụng của chữ cái tiếng Anh
- 5. Lưu ý cho người mới mở màn học tiếng Anh
- Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
- Học phiên âm chữ cái tiếng Anh
- Sử dụng các công cụ hỗ trợ
- Tham khảo ngay : Tự học phát âm tiếng Anh chuẩn không tì vết sau 2 tháng
- Comments
1. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái. Trong đó 5 chữ cái nguyên âm (vowel letter) và 21 chữ cái phụ âm (consonant letter), bắt đầu với A và kết thúc bằng Z. Phần lớn có cách viết tương đương với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Phân loại chữ cái tiếng Anh
Có 2 loại chữ cái trong tiếng Anh : nguyên âm và phụ âm .
Chữ cái nguyên âm trong tiếng Anh
Gồm 5 chữ cái nguyên âm : A, E, I, O, U .
Chữ cái phụ âm trong tiếng Anh
Gồm 21 chữ cái phụ âm : B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P., Q., R, S, T, V, W, X, Y, Z .
Để học bảng chữ cái tiếng Anh dễ dàng hơn, phân biệt giữa các chữ cái nguyên âm và phụ âm, người học có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, liên tưởng đến từ uể oải trong tiếng Việt. Các chữ cái còn lại sẽ là các phụ âm. Mỗi nguyên âm và phụ âm có thể có các cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từng từ nó tạo thành. Ví dụ: chữ cái nguyên âm “a” trong từ “make” – /meik/ được phát âm là /ei/, nhưng trong từ mad – /mæd/ lại được phát âm là /æ/. Vì vậy của từ bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc với từ để nhớ được cách phát âm.
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
3. Cách đọc phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm quốc tế IPA.
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Giống như trong tiếng Việt, bảng phiên âm quốc tế IPA gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, hai nguyên âm ghép lại với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Đây là các âm cơ bản bạn cần nắm được để tự học phát âm tiếng Anh tại nhà.
3.1. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm thường được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.
Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
Step Up lưu ý với bạn khi phát âm các nguyên âm trong bảng chữ cái IPA:
- Dây thanh quản rung khi phát âm những nguyên âm ( vì những nguyên âm đều là những âm hữu thanh, khi phát âm luồng khí đi từ cổ họng qua môi )
- Âm / ɪə / và / aʊ / : Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút ít .
- Với những nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý quan tâm đến vị trí đặt răng .
Phụ âm (Consonant sound)
Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
Phụ âm gồm có 8 phụ âm vô thanh ( những phụ âm màu xanh lục đậm : / p /, / f /, / t /, … ), 8 phụ âm hữu thanh ( những phụ âm xanh lá cây tươi ( / b /, / v /, … ) và 6 phụ âm khác ( những phụ âm còn lại ) .
Các phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Cách đọc các phụ âm
Phụ âm và cách đọc
Một số lưu ý khi phát âm các phụ âm
1. Khi phát âm với môi:
- Chu môi : / ∫ /, / ʒ /, / dʒ /, / t ∫ /
- Môi mở vừa phải ( những âm khó ) : / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn và đổi khác : / u : /, / əʊ /
- Lưỡi, răng : / f /, / v /
2. Khi phát âm với lưỡi:
- Đầu lưỡi cong lên chạm nướu : / t /, / d /, / t ∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Đầu lưỡi cong lên chạm ngạc cứng : / ɜ : /, / r / .
- Nâng cao cuống lưỡi : / ɔ : /, / ɑ : /, / u : /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng, lưỡi : / ð /, / θ / .
3/ Khi phát âm với dây thanh:
- Rung ( hữu thanh ) so với những phụ âm : / b /, / d /, / g /, / v /, / z /, / m /, / n /, / w /, / j /, / dʒ /, / ð /, / ʒ /
- Không rung ( vô thanh ) so với những phụ âm : / p /, / t /, / k /, / f /, / s /, / h /, / ∫ /, / θ /, / t ∫ /
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Như đã nói ở trên, mỗi chữ cái nguyên âm sẽ có những cách đọc khác nhau trong những từ và những trường hợp khác nhau. tuy nhiên, chữ cái nguyên âm sẽ có những cách đọc nhất định dựa trên những nguyên âm IPA. Đa số phiên âm những chữ cái tiếng Anh được ghép từ một nguyên âm và một phụ âm, ở đây những bạn đánh vần dựa trên cách đọc của từng nguyên âm và phụ âm giống như cách đánh vần trong tiếng Việt .
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
Lưu ý: Với chữ cái Z, đây là chữ cái ít xuất hiện nhất trong các từ tiếng Anh và cũng có cách phát âm khá đơn giản. Tuy nhiên sẽ có 2 cách để phát âm chữ cái này, có thể phát âm là /zed/ như trong hình, hoặc phát âm là /zi:/.
3.2. Khẩu hình miệng khi phát âm chữ cái tiếng Anh
Để giúp bạn tưởng tượng dễ hơn, dưới đây là khẩu hình miệng khi phát âm bảng chữ cái tiếng Anh .
Khẩu hình khi phát âm nguyên âm trong tiếng Anh
Bộ Âm |
Mô Tả |
Môi |
Lưỡi |
Độ Dài Hơi |
/ ɪ / | Âm i ngắn, giống âm “ i ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i ) . | Môi hơi lan rộng ra sang 2 bên . | Lưỡi hạ thấp . | Ngắn |
/ i : / | Âm i dài, lê dài âm “ i ”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra . | Môi lan rộng ra sang 2 bên như đang mỉm cười . | Lưỡi nâng cao lên . | Dài |
/ ʊ / | Âm “ u ” ngắn, na ná âm “ ư ” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng . | Hơi tròn môi . | Lưỡi hạ thấp . | Ngắn |
/ u : / | Âm “ u ” dài, lê dài âm “ u ”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra . | Khẩu hình môi tròn . | Lưỡi nâng lên cao . | Dài |
/ e / | Giống âm “ e ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn . | Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ / . | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ / . | Dài |
/ ə / | Giống âm “ ơ ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ . | Môi hơi lan rộng ra . | Lưỡi thả lỏng . | Ngắn |
/ ɜ : / | Âm “ ơ ” cong lưỡi, phát âm âm / ɘ / rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng . | Môi hơi lan rộng ra . | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm . | Dài |
/ ɒ / | Âm “ o ” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn . | Hơi tròn môi . | Lưỡi hạ thấp . | Ngắn |
/ ɔ : / | Âm “ o ” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng . | Tròn môi . | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm . | Dài |
/ æ / | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “ a ” và “ e ”, cảm xúc âm bị đè xuống . | Miệng lan rộng ra, môi dưới hạ thấp xuống . | Lưỡi được hạ rất thấp . | Dài |
/ ʌ / | Na ná âm “ ă ” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ ă ” và âm “ ơ ”, phải bật hơi ra . | Miệng thu hẹp . | Lưỡi hơi nâng lên cao . | Ngắn |
/ ɑ : / | Âm “ a ” lê dài, âm phát ra trong khoang miệng . | Miệng lan rộng ra . | Lưỡi hạ thấp . | Dài |
/ ɪə / | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə / . | Môi từ dẹt thành hình tròn dần . | Lưỡi thụt dần về phía sau . | Dài |
/ ʊə / | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm / ə / . | Môi lan rộng ra dần, nhưng không lan rộng ra . | Lưỡi đẩy dần ra phía trước . | Dài |
/ eə / | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə / . | Hơi thu hẹp môi . | Lưỡi thụt dần về phía sau . | Dài |
/ eɪ / | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ / . | Môi dẹt dần sang 2 bên . | Lưỡi hướng dần lên trên . | Dài |
/ ɔɪ / | Đọc âm / ɔ : / rồi chuyển dần sang âm / ɪ / . | Môi dẹt dần sang 2 bên . | Lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước . | Dài |
/ aɪ / | Đọc âm / ɑ : / rồi chuyển dần sang âm / ɪ / . | Môi dẹt dần sang 2 bên . | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước . | Dài |
/əʊ/ |
Đọc âm / ə / rồi chuyển dần sang âm / ʊ / . | Môi từ hơi mở đến hơi tròn . | Lưỡi lùi dần về phía sau . | Dài |
/ aʊ / | Đọc âm / ɑ : / rồi chuyển dần sang âm / ʊ / . | Môi tròn dần . | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau . | Dài |
Khẩu hình khi phát âm phụ âm trong tiếng Anh
STT |
Bộ âm |
Mô tả |
1 | / p / | Đọc gần giống với âm / p / của tiếng Việt. Hai mối chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật thật nhanh và mạnh luồng khí ra . |
2 | / b / | Giống âm / b / trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó tăng cường luồng khí đó ra. Nhưng sẽ nhẹ hơn âm / p / . |
3 | / t / | Gần giống âm / t / trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra . |
4 | / d / | Giống âm / d / tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút ít. Đặt đầu lưỡi dưới nướu và đẩy khí thật mạnh ra ngoài. Nhưng vẫn nhẹ hơn âm / t / . |
5 | / tʃ / | Giống âm / ch / tiếng Việt nhưng mỗi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thông và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên mặt phẳng lưỡi . |
6 | / dʒ / | Giống âm / t / nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và cho về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên mặt phẳng lưỡi . |
7 | / k / | Giống âm / k / tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí lạnh bật ra . |
8 | / g / | Giống âm / g / tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngọc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bột ra . |
9 | / f / | Giống âm / ph / ( phở ) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới . |
10 | / v / | Giống âm / v / trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưởi . |
11 | / ð / | Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung . |
12 | / θ / | Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung . |
13 | / s / | Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa một lưỡi và lợi . |
14 | / ʃ / | Mỗi chu ra ( giống khi nhu yếu ng khác yên lặng : Shhhhhh ! ). Môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lại hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên . |
15 | / z / | Đề lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quan . |
16 | / ʒ / | Môi cho ra ( giống khi nhu yếu ng khác im re : Shhhhhh ! ). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên . |
17 | / m / | Giống âm / m / tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi . |
18 | / n / | Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi . |
19 | / ŋ / | Khi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quan rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm . |
20 | / l / | Từ từ cong lưỡi chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi lan rộng ra . |
21 | / r / | Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi cho về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn lan rộng ra . |
22 | / w / | Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thò lòng, môi tròn lan rộng ra . |
23 | / h / | Như âm / h / tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra . |
24 | / j / | Nâng phần trước củaa lưỡi lên gần ngạc cứng, đầu luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí ( do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần ) làm rung dây thanh trong cổ họng . |
4. Tần suất sử dụng của chữ cái tiếng Anh
Theo thống kê, chữ cái E Open phổ cập nhất trong bảng chữ cái tiếng Anh, cuối list là chữ cái Z. Chi tiết nằm trong bảng dưới đây, được nghiên cứu và điều tra bởi tác giả Robert Edward Lewand :
A | 8,17 % | N | 6,75 % |
B | 1,49 % | O | 7,51 % |
C | 2,78 % | P. | 1,93 % |
D | 4,25 % | Q. | 0,10 % |
E | 12,70 % | R | 5,99 % |
F | 2,23 % | S | 6,33 % |
G | 2,02 % | T | 9,06 % |
H | 6,09 % | U | 2,76 % |
I | 6,97 % | V | 0,98 % |
J | 0,15 % | W | 2,36 % |
K | 0,77 % | X | 0,15 % |
L | 4,03 % | Y | 1,97 % |
M | 2,41 % | Z | 0,07 % |
5. Lưu ý cho người mới mở màn học tiếng Anh
Đối với người mới khởi đầu, việc học tiếng Anh hoàn toàn có thể sẽ đem đến nhiều sự kinh ngạc và thử thách. Nếu bạn muốn nắm vững kiến thức và kỹ năng nền tiếng Anh một cách đúng đắn, không chệch hướng, hãy chú ý quan tâm 1 số ít điều sau :
Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh là kỹ năng và kiến thức tiên phong mà người mới khởi đầu cần học. Điều như mong muốn với người Việt đó là chữ cái tiếng Anh cũng sử dụng chữ Latinh giống tiếng Việt. Điểm độc lạ đó là cách phát âm. Do đó, hãy làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh sớm nhé ! Bạn hoàn toàn có thể xem những video mê hoặc về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh trên Youtube .
Học phiên âm chữ cái tiếng Anh
Như đã nói đến ở trên thì phiên âm là kiến thức và kỹ năng mà người học tiếng Anh bắt buộc phải học. Nếu chỉ học về từ vựng, chắc như đinh bạn sẽ gặp nhiều rào cản trong quy trình học tiếng Anh. Bạn hãy dựa vào bảng phiên âm IPA trong bài viết này để rèn luyện nhé. Một khi đã nắm vững kỹ năng và kiến thức này, bạn sẽ tiến gần hơn đến việc nói tiếng Anh giống người bản xứ .
Sử dụng các công cụ hỗ trợ
Ngày nay, có rất nhiều phương pháp tương hỗ học tiếng Anh hiệu suất cao. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những cách sau :
- Sử dụng sổ ghi chép
- Flashcard
- Ứng dụng học tiếng Anh trên điện thoại thông minh
- Hình vẽ
- Sách học thêm tiếng Anh
Nếu bạn là người mới mở màn, tìm hiểu thêm thêm bộ sách Hack Não Từ Vựng của Step Up để có được hướng dẫn từ giải pháp, phát âm, ngữ pháp, tiếp xúc. Hướng dẫn chi tiết cụ thể cho bạn lộ trình từ khi là người mất gốc cho đến khi thành theo tiếng Anh. Ngoài ra, tích hợp thêm những cách học khác qua nhạc, phim, tranh vẽ, … để ghi nhớ lâu hơn và tạo niềm đam mê với ngôn từ .
Bảng chữ cái tiếng Anh và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Xem thêmvà các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà
Tham khảo ngay : Tự học phát âm tiếng Anh chuẩn không tì vết sau 2 tháng
Comments
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận