THAM KHẢO: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+ DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Eat like a pig – Ăn nhiều như lợn
- 2. As happy as a pig in mud – Hạnh phúc như một chú lợn tắm bùn
- 3. Sweat like a pig – Đổ mồ hôi như lợn
- 4. When pigs fly – Khi lợn biết bay
- 5. Buy a pig in a poke – Mua lợn trong một cái bao
- 6. Serve as a guinea pig – Phục vụ như một con lợn thí nghiệm
- 7. Make a pig’s ear of something – Làm tai lợn của một cái gì đó
- 8. Lipstick on a pig – Tô son môi cho lợn
- 9. Like stealing acorns from a blind pig – Giống như đánh cắp trứng cá từ một con lợn mù
- 10. Sick as a pig – Ốm như một con lợn
1. Eat like a pig – Ăn nhiều như lợn
Ý nghĩa: Ăn rất nhiều, ăn khỏe
Ví dụ:
Kim is staying for dinner, and she eats like a pig, so you better make some extra food. Kim ở lại ăn tối, và cô ấy ăn rất nhiều nên tốt nhất là cậu nên làm nhiều đồ ăn một chút ít.
2. As happy as a pig in mud – Hạnh phúc như một chú lợn tắm bùn
Ý nghĩa: Rất hạnh phúc, vui vẻ
Ví dụ:
Sophie sat in her high chair with ice cream dribbling down her chin, happy as a pig in mud. Sophie ngồi trên chiếc ghế cao với kem chảy xuống cằm, vô cùng vui tươi.
3. Sweat like a pig – Đổ mồ hôi như lợn
Ý nghĩa: Mồ hôi đầm đìa
Ví dụ:
I sweated like a pig. Tôi đổ mồ hôi như tắm vậy.
4. When pigs fly – Khi lợn biết bay
Ý nghĩa: Điều không thể xảy ra giống như mặt trời mọc đằng tây
Ví dụ:
He plans to clean his house every week, but he will probably do it only when pigs fly. Anh ấy lên kế hoạch quét dọn nhà shop tuần, nhưng đương nhiên là anh ấy chẳng khi nào làm được.
5. Buy a pig in a poke – Mua lợn trong một cái bao
Ý nghĩa: Mua hàng đểu do chủ quan không xem xét, không kiểm tra, không nhìn kỹ
Ví dụ:
My brother bought a pig in a poke. Em trai tôi đã mua nhầm hàng đểu rồi.
6. Serve as a guinea pig – Phục vụ như một con lợn thí nghiệm
Ý nghĩa: Làm vật thí nghiệm (cho ai đó)
Ví dụ:
I agree to sever as a guinea pig for you. Tớ chấp thuận đồng ý làm vật thí nghiệm cho cậu đây.
7. Make a pig’s ear of something – Làm tai lợn của một cái gì đó
Ý nghĩa: Phá hỏng một cái gì đó
Ví dụ:
I did make a pig’s ear of the birthday cake for Jimmy – could you help me to do it again ? Tớ làm hỏng cái bánh sinh nhật cho Jimmy rồi – cậu hoàn toàn có thể giúp tớ làm lại không ?
8. Lipstick on a pig – Tô son môi cho lợn
Ý nghĩa: Chỉ việc cải biến bề ngoài nào đó là vô nghĩa
Ví dụ:
It looks like they’ve just put lipstick on a pig for this new operating system. Như thể là họ đang tô vẽ cho cái mạng lưới hệ thống hoạt động giải trí mới.
9. Like stealing acorns from a blind pig – Giống như đánh cắp trứng cá từ một con lợn mù
Ý nghĩa: Dễ như bỡn, dễ như ăn kẹo
Ví dụ:
Was it hard for you to get her number ? Nope, It was like stealing acorns from a blind pig. Mày xin số của nàng có khó không ? Không, dễ như chơi ấy mà !
10. Sick as a pig – Ốm như một con lợn
Ý nghĩa: Rất thất vọng, chán nản
Ví dụ:
Jimmy feel sick as a pig when he learnt that he passed over for the promotion. Jimmy rất tuyệt vọng khi anh ấy biết mình không được đề bạt. Sau khi đọc xong bài viết này, nếu như có bất kể một người bạn quốc tế nào sử dụng những thành ngữ này với bạn thì đừng nghĩ anh ấy hay cô ấy có ý miệt thị bạn nhé do tại họ trọn vẹn không có ý nói bạn là lợn đâu. Còn nếu bạn không đọc, không nghe được những câu thành ngữ đơn thuần này thì nên ĐK ngay KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG – THÀNH THẠO NGHE, NÓI, ĐỌC, VIẾT tại anh ngữ Athena nhé.
MUỐN BIẾT TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH CỦA MÌNH? ĐĂNG KÝ NGAY: THI THỬ TOEIC MIỄN PHÍ
Là TT luyện thi Toeic số 1 tại TP. Hà Nội lúc bấy giờ, những học viên tại anh ngữ Athena không chỉ được cung ứng không tính tiền những tài liệu luyện thi toeic đặc biệt quan trọng giúp nâng cao trình độ một cách nhanh gọn mà còn được hướng dẫn những tips, mẹo thi toeic hiệu suất cao nữa đấy. Vì thế đừng ngần ngại, hãy liên lạc với chúng tôi ngay ngày hôm nay, bạn nhé !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận