Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Công thức mũ và lũy thừa
- 2. Công thức lôgarit
- 3. Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
- 4. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit
- a) Hàm số lũy thừa
- b) Hàm số mũ
- c) Hàm số lôgarit
- 5. Phương trình và bất phương trình mũ
- 6. Phương trình và bất phương trình lôgarit
- 7. Bài tập minh họa
- Bài tập 1:
- Lời giải:
- Bài tập 2:
- Lời giải:
- Bài tập 3:
- Lời giải:
- Bài tập 4:
- Lời giải:
- Bài tập 5:
- Lời giải:
- Bài tập 6:
- Lời giải:
- Bài tập 7:
- Lời giải:
1. Công thức mũ và lũy thừa
Cho a và b > 0, m và n là những số thực tùy ý, ta có những công thức mũ và lũy thừa sau :
2. Công thức lôgarit
Cho \ ( a < 0 \ ne1, b > 0 \ ) và \ ( x, y > 0, \ ) ta có những công thức sau :
Công thức đổi cơ số:
3. Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
4. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit
a) Hàm số lũy thừa
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số lũy thừa \(y=x^{\alpha}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
b) Hàm số mũ
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số mũ \(y=a^x(a>0,a\ne1)\)
c) Hàm số lôgarit
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số lôgarit \(y={\log_a}x(a>0,a\ne1)\)
5. Phương trình và bất phương trình mũ
Các giải pháp giải :
- Phương pháp đưa về cùng cơ số.
- Phương pháp lôgarit hóa.
- Phương pháp đặt ẩn phụ.
- Phương pháp hàm số.
6. Phương trình và bất phương trình lôgarit
Các chiêu thức giải :
- Phương pháp đưa về cùng cơ số
- Phương pháp mũ hóa.
- Phương pháp đặt ẩn phụ.
- Phương pháp hàm số.
7. Bài tập minh họa
Bài tập 1:
Cho a, b, c > 0 ; a, b, c \ ( \ neq \ ) 1 thỏa mãn nhu cầu ac = b2. CMR : \ ( \ log_ab + \ log_cb = 2 \ log_ab. \ log_cb. \ )
Lời giải:
\(ac=b^2\Rightarrow \log_b\ a+\log_b\ c=2\)\(\Rightarrow \frac{1}{\log_a \ b}+\frac{1}{\log_c \ b}=2\)
\(\Rightarrow \frac{\log_c \ b +\log_a \ b}{\log_a \ b .\log_c \ b}=2\)\(\Rightarrow \log_c \ b +\log_a \ b = 2\log_a \ b. \log_c \ b\).
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Toán 8
Bài tập 2:
Cho \ ( \ log_ { 3 } 5 = a \ ). Tính \ ( \ log_ { 75 } 45 \ ) theo a .
Lời giải:
\ ( \ log_ { 75 } 45 = \ frac { \ log_ { 3 } 45 } { \ log_ { 3 } 75 } = \ frac { \ log_ { 3 } ( 3 ^ { 2 }. 5 ) } { \ log_ { 3 } ( 3.5 ^ { 2 } ) } \ ) \ ( = \ frac { log_ { 3 } 3 ^ { 2 } + log_ { 3 } 5 } { log_ { 3 } 3 + log_ { 3 } 5 ^ { 2 } } = \ frac { 2 + log_ { 3 } 5 } { 1 + 2 log_ { 3 } 5 } \ ) \ ( = \ frac { 2 + a } { 1 + 2 a } \ ) .
Bài tập 3:
Một người gửi tiết kiệm chi phí ngân hàng nhà nước với lãi suất vay 6,8 % / năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức \ ( T = A ( 1 + r ) ^ n \ ), trong đó A là số tiền gửi, r là lãi suất vay và n là số kỳ hạn gửi. Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền khởi đầu ?
Lời giải:
Sau n năm số tiền thu được là \(T=A(1+0,068)^n\)
Để T = 2A thì phải có \((1,068)^n=2 \ \ (hay \ (1+6,8\%)^n=2)\)
\(\Leftrightarrow n=log_{1,068}.2\approx 10,54\)
Vậy muốn thu được gấp đôi số tiền ban đầu, người đó phải gửi 11 năm.
Bài tập 4:
Giải phương trình \ ( \ log_8 \ frac { 8 } { x ^ 2 } = 3 \ log_8 ^ 2 x. \ )
Lời giải:
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
{\log _8}\frac{8}{{{x^2}}} \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < x < 2\sqrt 2 .\)
\(\log_8\frac{8}{x^2}=3\log_8^2x\Leftrightarrow \log_88 -\log_8x^2=3.\log_8^2x\)
\(\Leftrightarrow 3\log_8^2x+2\log_8x^2-1=0\)
Đặt \(t=\log_8x\), phương trình trở thành: \(3{t^2} + 2t – 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = – 1\\ t = \frac{1}{3} \end{array} \right.\)
Với: \(t=-1\Leftrightarrow log_8x=-1\Leftrightarrow x=\frac{1}{8}\)
Với: \(t=\frac{1}{3}\Leftrightarrow log_8x=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=2\)
Vậy tập nghiệm phương trình là: \(\left \{ \frac{1}{8};2 \right \}\).
Bài tập 5:
Giải bất phương trình : \ ( \ log_ { 0,5 } x + 2 \ log_ { 0,25 } ( x-1 ) + \ log_26 \ geq 0. \ )
Lời giải:
Khi đó ta có:
\(\log_{0,5}x+2\log_{0,25}(x-1)+\log_26\geq 0\)
\(\Leftrightarrow \log_2x-\log_2(x-1)+\log_26\geq 0\)
\(\Leftrightarrow \log_2[x(x-1)]\leq \log_26\Leftrightarrow x(x-1)\leq 6\Leftrightarrow x^2-x-6\leq 0\)
\(\Leftrightarrow -2\leq x\leq 3\).
Kết hợp điều kiện (*) ta được \ ( 1 < x \ le 3 \ )
Vậy tập nghiệm bất phương trình là S = ( 1 ; 3 ] .
Bài tập 6:
Giải phương trình \ ( 27 ^ x-5. 3 ^ { 2-3 x } = 4. \ )
Lời giải:
\(27^x-5.3^{2-3x}=4\Leftrightarrow 27^x-\frac{45}{27^x}=4\Leftrightarrow (27^x)^2-4.27^x-45=0\)
Đặt :\(t=27^x(t>0)\)ta được\(t^2-4t-45=0\)\(\Leftrightarrow t=9\) (Do t>0).
\(\Rightarrow 3^{3x}=3^2\Leftrightarrow 3x=2\Leftrightarrow x=\frac{2}{3}\).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là\(x=\frac{2}{3}\).
Bài tập 7:
Giải bất phương trình
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Jailbreak Iphone?
\(4^x-3^x>1.\)
Lời giải:
\(4^x-3^x>1\Leftrightarrow 4^x>3^x+1\)\(\Leftrightarrow 1>(\frac{3}{4})^x+(\frac{1}{4})^x\)
Với \(x\leq 1\) ta có: \(\left.\begin{matrix} \left ( \frac{3}{4} \right )^x\geqslant \frac{3}{4}\\ \\ \left ( \frac{1}{4} \right )^x\geqslant \frac{1}{4} \end{matrix}\right\}VP\geqslant 1\) Không thỏa mãn.
Với \(x>1\) ta có: \(\left.\begin{matrix} (\frac{3}{4})^x<\frac{3}{4}\\ \\ (\frac{1}{4})^x< \frac{1}{4} \end{matrix}\right\}VP< 1\) thỏa mãn.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là : \ ( S = ( 1 ; + \ infty ). \ )
Điều kiện : x > 1 ( * ). Khi đó ta có : \ ( \ log_ { 0,5 } x + 2 \ log_ { 0,25 } ( x-1 ) + \ log_26 \ geq 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow \ log_2x – \ log_2 ( x-1 ) + \ log_26 \ geq 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow \ log_2 [ x ( x-1 ) ] \ leq \ log_26 \ Leftrightarrow x ( x-1 ) \ leq 6 \ Leftrightarrow x ^ 2 – x-6 \ leq 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow – 2 \ leq x \ leq 3 \ ). Kết hợp điều kiện kèm theo ( * ) ta được
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận