Tất cả các dạng bài tập chương dao động và sóng điện từ được tringf bày cụ thể trong bài viết này.Mỗi dạng có phương pháp, ví dụ và bài tập tự luyện.
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dao động điện từ.
a. Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động
+ Mạch giao động là một mạch điện kín gồm một tụ điện có điện dung C vàmột cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần không đáng kể nối với nhau .+ Điện tích trên tụ điện trong mạch giao động : q = Q0 cos ( ωt + φ ) .+ Điện áp giữa hai bản tụ điện : u = \ ( \ frac { q } { C } \ ) = U0 cos ( ωt + φ ). Với Uo = \ ( \ frac { q_ { 0 } } { C } \ )
Nhận xét: Điện áp giữa hai bản tụ điện CÙNG PHA với điện tích trên tụ điện
+ Cường độ dòng điện trong cuộn dây :i = q ‘ = – ωq0sin ( ωt + φ ) = I0cos ( ωt + φ + \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) ) ; với I0 = q0. ω .
Nhận xét : Cường độ dòng điện NHANH PHA hơn Điện tích trên tụ điện góc
+ Hệ thức liên hệ : \ ( ( \ frac { q } { q_ { 0 } } ) ^ { 2 } + ( \ frac { i } { I_ { 0 } } ) ^ { 2 } = 1 \ ) Hay : \ ( ( \ frac { q \ omega } { Io } ) ^ { 2 } + ( \ frac { i } { Io } ) ^ { 2 } = 1 \ ) Hay : \ ( ( \ frac { q } { q_ { 0 } } ) ^ { 2 } + ( \ frac { i } { \ omega. q_ { 0 } } ) ^ { 2 } = 1 \ )+ Tần số góc : \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ ) Các liên hệ ; \ ( Io = \ omega Qo = \ frac { Qo } { \ sqrt { LC } } \ ) \ ( ; Uo = \ frac { Qo } { C } = \ frac { Io } { \ omega C } = Io \ sqrt { \ frac { L } { C } } \ )+ Chu kì và tần số riêng của mạch xê dịch : T = \ ( 2 \ pi \ sqrt { LC } \ ) và f = \ ( \ frac { 1 } { 2 \ pi \ sqrt { LC } } \ )+ Liên hệ giữa giá trị biên độ và hiệu dụng : U0 = U \ ( \ sqrt { 2 } \ ) ; I0 = I \ ( \ sqrt { 2 } \ ) A
b. Năng lượng điện từ trong mạch dao động
+ Năng lượng điện trường tập trung chuyên sâu trong tụ điện :
+ Năng lượng từ trường tập trung chuyên sâu trong cuộn cảm :
+ Năng lượng điện trường và nguồn năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số góc :ω ’ = 2 ω ; f ’ = 2 f và chu kì T ’ = \ ( \ frac { T } { 2 } \ ) .+ Năng lượng điện từ trong mạch :
Hay : W = WC + WL = \ ( \ frac { 1 } { 2 }. \ frac { { Q_ { 0 } } ^ { 2 } } { C } \ ) cos2 ( ωt + φ ) + \ ( \ frac { 1 } { 2 }. \ frac { { Q_ { 0 } } ^ { 2 } } { C } \ ) sin2 ( ωt + φ )
=> W = \ ( \ frac { 1 } { 2 }. \ frac { { Q_ { 0 } } ^ { 2 } } { C } \ ) \ ( \ frac { 1 } { 2 } L { I_ { 0 } } ^ { 2 } = \ frac { 1 } { 2 } C { U_ { 0 } } ^ { 2 } \ ) = hằng số .+ Liên hệ giữa q0, I0 và U0 trong mạch xê dịch : Q0 = CU0 = \ ( \ frac { Io } { \ omega } = Io \ sqrt { LC } \ ) = I0 .
Chú ý
+ Trong một chu kì giao động điện từ, có 4 lần nguồn năng lượng điện trường bằng nguồn năng lượng từ trường .+ Khoảng thời hạn giữa hai lần bằng nhau liên tục của nguồn năng lượng điện trường và nguồn năng lượng từ trường là \ ( \ frac { T } { 4 } \ )+ Mạch giao động có điện trở thuần R ≠ 0 thì xê dịch sẽ tắt dần. Để duy trì xê dịch cần phân phối cho mạch một nguồn năng lượng có hiệu suất :
+ Quy ước : q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện chạy đến bản tụ mà ta xét .+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại khi tụ nạp điện thì q và u tăng .+ Khoảng thời hạn giữa hai lần liên tục mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực lớn là \ ( \ Delta t = \ frac { T } { 2 } \ )
+ Khoảng thời gian ngắn nhất Dt để điện tích trên bản tụ này tích điện bằng một nửa giá trị cực đại là \(\frac{T}{6}\).
2. Điện từ trường.
* Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
+ Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời hạn thì tại nơi đó Open một điện trường xoáy .Điện trường xoáy là điện trường có những đường sức là đường cong kín .+ Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời hạn thì tại nơi đó Open một từ trường .Đường sức của từ trường luôn khép kín .
* Điện từ trường :Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường sinh ra trong không gian xung quanh một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong không gian xung quanh.
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường.
3. Sóng điện từ – Thông tin liên lạc bằng vô tuyến.
Sóng điện từ là điện từ trường Viral trong khoảng trống .
a. Đặc điểm của sóng điện từ
+ Sóng điện từ Viral được trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng ( c ≈ 3.108 m / s ). Sóng điện từ Viral được trong những điện môi. Tốc độ Viral của sóng điện từ trong những điện môi nhỏ hơn trong chân không và nhờ vào vào hằng số điện môi .
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quy trình Viral \ ( \ vec { E } \ ) và \ ( \ vec { B } \ ) luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Tại mỗi điểm giao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau .+ Khi sóng điện từ gặp mặt phân làn giữa hai môi trường tự nhiên thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng kỳ lạ giao thoa, nhiễu xạ … sóng điện từ .+ Sóng điện từ mang nguồn năng lượng. Khi sóng điện từ truyền đến một anten, làm cho những electron tự do trong anten giao động .+ Nguồn phát sóng điện từ rất phong phú, như tia lửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét … .
b. Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
+ Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong vô tuyến, có bước sóng từ vài m đến vài km. Theo bước sóng, người ta chia sóng vô tuyến thành các loại: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
+ Tầng điện li là lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km đếm 800 km, có ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền sóng vô tuyến điện.
+ Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nhưng ít hấp thụ các vùng sóng ngắn. Các sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li và mặt đất.
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Active Windows 7
+ Nguyên tắc chung của thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện:
– Biến điệu sóng mang:
*Biến âm thanh (hoặc hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện từ có tần số thấp gọi là tín hiệu âm tần (hoặc tín hiệu thị tần).
*Trộn sóng: Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần) để mang (sóng mang) các tín hiệu âm tần hoặc thị tần đi xa. Muốn vậy phải trộn sóng điện từ âm tần hoặc thị tần với sóng điện từ cao tần (biến điệu). Qua anten phát, sóng điện từ cao tần đã biến điệu được truyền đi trong không gian.
–Thu sóng : Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần muốn thu.
–Tách sóng: Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần (tách sóng) rồi dùng loa để nghe âm thanh truyền tới hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh.
-Khuếch đại:Để tăng cường độ của sóng truyền đi và tăng cường độ của tín hiệu thu được người ta dùng các mạch khuếch đại.
c. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Ăng ten phát: là khung dao động hở (các vòng dây của cuộn L hoặc 2 bản tụ C xa nhau), có cuộn dây mắc xen gần cuộn dây của máy phát. Nhờ cảm ứng, bức xạ sóng điện từ cùng tần số máy phát sẽ phát ra ngoài không gian.
d. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
Ăng ten thu: là 1 khung dao động hở, nó thu được nhiều sóng, có tụ C thay đổi. Nhờ sự cộng hưởng với tần số sóng cần thu ta thu được sóng điện từ có f = f0
4.Sự tương tự giữa dao động cơ và dao động điện
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: Xác định các đại lượng :T, f, ω, bước sóng λ mà máy thu sóng thu được.
a. Các công thức:
– Chu kì, tần số, tần số góc của mạch giao động :\ ( T = 2 \ pi \ sqrt { LC } ; f = \ frac { 1 } { 2 \ pi \ sqrt { LC } } = \ frac { 1 } { 2 \ pi }. \ frac { Io } { Qo } ; \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ )- Bước sóng điện từ : trong chân không :
– Trong thiên nhiên và môi trường : \ ( \ lambda = \ frac { v } { f } = \ frac { c } { nf } \ ) ( c = 3.108 m / s )- Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch giao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến thu được sóng điện từ có bước sóng :
\ ( \ lambda = \ frac { c } { f } = 2 \ pi c \ sqrt { LC } \ )- Nếu mạch chọn sóng có cả L và C đổi khác thì bước sóng mà máy thu vô tuyến thu được sẽ đổi khác trong số lượng giới hạn từ :λmin = 2 πc \ ( \ sqrt { L_ { min } C_ { min } } \ ) đến λmax = 2 πc \ ( \ sqrt { L_ { max } C_ { max } } \ ) .
+ Ghép cuộn cảm.
– có hai cuộn cảm có độ tự cảm lần lượt là L1 và L2 được ghép thành bộ tụ có điện dung Lbộ = Lb
-Nếu 2 cuộn dây ghép song song:
\ ( \ frac { 1 } { L_ { / / } } = \ frac { 1 } { L_ { 1 } } + \ frac { 1 } { L_ { 2 } } \ Rightarrow L_ { / / } = \ frac { L_ { 1 }. L_ { 2 } } { L_ { 1 } + L_ { 2 } } \ ) giảm độ tự cảm\ ( \ frac { 1 } { Z_ { L_ { b } } } = \ frac { 1 } { Z_ { L_ { 1 } } } + \ frac { 1 } { Z_ { L_ { 2 } } } \ ) giảm cảm kháng
Nếu 2 cuộn dây ghép nối tiếp:
\ ( L_ { nt } = L_ { 1 } + L_ { 2 } \ ) tăng độ tự cảmZLb = ZL1 + ZL2 tăng cảm kháng
+ Ghép tụ:
– Có hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 được ghép thành bộ tụ có điện dung Cbộ = Cb
-Nếu 2 tụ ghép song song:
\ ( C_ { / / } = C_ { 1 } + C_ { 2 } \ ) tăng điện dung\ ( \ frac { 1 } { Z_ { C_ { b } } } = \ frac { 1 } { Z_ { C_ { 1 } } } + \ frac { 1 } { Z_ { C_ { 2 } } } \ ) giảm dung kháng
Nếu 2 tụ ghép nối tiếp:
\ ( \ frac { 1 } { { C_ { nt } } } = \ frac { 1 } { { C_ { 1 } } } + \ frac { 1 } { { C_ { 2 } } } \ Rightarrow C_ { nt } = \ frac { C_ { 1 } C_ { 2 } } { C_ { 1 } + C_ { 2 } } \ ) giảm điện dung
ZCb = ZC1 + ZC2 tăng dung kháng
+Bộ tụ xoay:
Tụ xoay : \ ( C_ { x } / / C_ { 0 } : ( \ frac { \ lambda _ { 1 } } { \ lambda _ { 0 } } ) ^ { 2 } = \ frac { C_ { x1 } + C_ { 0 } } { C_ { 0 } } \ )
Công thức Tụ xoay
b. Bài tập tự luận:
Bài 1: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Xác định chu kì, tần số riêng của mạch.
Giải: Ta có: T = 2π\(\sqrt{LC}\)= 4π.10-5 = 12,57.10-5 s; f = \(\frac{1}{T}\) = 8.103 Hz.
Bài 2: Mạch dao động của một máy thu thanh với cuộn dây có độ tự cảm L = 5.10-6 H, tụ điện có điện dung 2.10-8 F; điện trở thuần R = 0. Hãy cho biết máy đó thu được sóng điện từ có bước sóng bằng bao nhiêu?
Giải: Ta có: λ= 2πc\(\sqrt{LC}\)= 600 m.
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Active Windows 7
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận