Tóm tắt nội dung bài viết
Tất Tần Tật Về Danh Từ Trong Tiếng Anh
DANH TỪ VÀ CHỨC NĂNG DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
I DANH TỪ
-
- Định nghĩa:
Danh từ là từ chỉ người, nơi chốn, vật phẩm, sự vật, phẩm chất, đức tính, khái niệm, hoạt động giải trí …
Ex:
- Peter
- Vietnam
- table – bàn
- beauty – cái đẹp
- love – tình yêu
- tennis – quần vợt
Lưu ý về danh từ và giới tính: một số danh từ được gán cho 1 giới tính cụ thể dù chúng không nói về người.
Ví dụ:
- dog – chó
- cat – mèo
- pig -heo (được gắn cho he, she, him, her tùy đực hay cái)
- ship – con tàu (luôn được cho là giới tính nữ nên được thay bằng she, her),…
-
- Cách thành lập danh từ:
NOUN + NOUN = COMPOUND NOUN ( DANH TỪ GHÉP )
- airplane – máy bay
- blackboard – bảng đen
- Iceland – Vùng đất băng giá
- wallpaper – giấy dán tường
- grasshopper – con cào cào = con nhảy trên cỏ
- seafood – hải sản = thức ăn biển
- witchcraft – ma thuật
- bedroom = phòng ngủ
- motorcycle – xe gắn máy
- rainfall – lượng mưa
- haircut – kiểu tóc, sự cắt tóc
- greenhouse – nhà kính
- software – phần mềm
DÙNG HẬU TỐ :
- or : projector, calculator, creator, investigator, contractor, editor, projector, refrigerator…
- er : can-opener, teacher, cooler,
- ee: employee, interviewee
- ion: communication, pollution, admission, …
- –ist: pianist, activist, terrorist…
- ism: Marxism, terrorism, …
- al : arrival, refusal, …
- ness: happiness, goodness, weakness, …
- ment: excitement, enjoyment, …
- hood: childhood, brotherhood, …
- ship: friendship, membership, partnership, …
- ty: honesty, loyalty, …
- dom: freedom
CÁC LOẠI DANH TỪ
-
- Danh từ số ít (Singular noun): Danh từ số ít chỉ 1 vật, 1 thứ hoặc 1 người
Ex:
- book
- chair
- man
- woman
- boy
- girl…
-
- Danh từ số nhiều (Plural noun): chỉ hơn 1 thứ, 1 vật, 1 người
Ex:
- books
- chairs
- men
- women
- boys
- girls…
CÁCH TẠO DANH TỪ SỐ NHIỀU
+ Đối với hầu hết danh từ chỉ cần thêm S ”
+ Thêm ES nếu danh từ số ít tận cùng bằng ch, s, sh, x, z
Ex:
- church- churches
- mass – masses
- brush- brushes
- fax- faxes
- box-boxes
+ Nếu danh từ số ít tận cùng bằng F hoặc FE :
Đổi F hoặc FE thành V rồi thêm ES:
- wife – wives
- calf – calves
- wolf-wolves
- knife-knives
- life-lives
- loaf-loaves
- self-selves
- shelf-shelves
- thief-thieves
- half-halves
Chỉ thêm S:
- beliefs
- briefs
- chiefs
- gulfs
- proofs
- roofs
- reefs
- safes
- cliffs
- handcuffs
- sheriffs
- giraffes
Cả hai cách đều đúng:
- dwarfs/dwarves
- handkerchiefs/handkerchieves
- hoofs/hooves
- scarfs/scarves
- wharfs/wharves
+ Nếu danh từ số ít tận cùng bằng O :
Đa số chỉ thêm S:
- radios
- pianos
- photos
- casinos
- kangaroos
- studios…
Một số từ thêm ES:
- domino – dominoes
- hero – heroes
- mango – mangoes
- potato – potatoes
- tomato – tomatoes
- tornado – tornadoes
- torpedo – torpedoes
- volcano – volcanoes
Một số từ hai dạng đều đúng:
- cargos /cargoes
- mottos- mottoes
- zeros/zeroes
- mosquitos/mosquitoes
- buffalos/ buffaloes
+ Nếu danh từ số ít tận cùng bằng phụ âm và Y, đổi Y thành I rồi thêm ES :
- butterflies,
- bullies,
- ponies,
- canaries,
- spies,
- stories,
- colonies,
- berries
- (Monkeys, days vì trước Y là nguyên âm)
Danh từ số nhiều bất quy tắc:
- Nhóm EN: man – men, woman – women, child – children, ox – oxen
- Nhóm OO – EE: tooth – teeth, foot – feet, goose – geese
- Nhóm OUSE – ICE: mouse – mice, louse – lice
- Nhóm A: bacterium – bacteria, criterion – criteria, curriculum – curricula, datum – data, medium – media, memorandum – memoranda, phenomenon – phenomena
- Nhóm US – I: stimulus – stimuli, fungus – fungi, cactus – cacti
- Nhóm IS – ES: analysis – analyses, basis – bases, diagnosis – diagnoses, hypothesis – hypotheses, oasis – oases, thesis – theses, crisis – crises
- Nhóm A – AE: antenna – antennae (or antennas), vertebra – vertebrae
- Nhóm không đổi cách viết: sheep-sheep, deer – deer, fish – fish, means – means, offspring – offspring, series – series, species – species
- Nhóm danh từ luôn mang số nhiều: glasses (eyewear), trousers, pants, shorts, jeans, scissors, cattle
-
- Danh từ đếm được: là danh từ có thể biến thành số nhiều, có thể thêm con số vào trước hoặc thêm mạo từ a, an trước dạng số ít
Ex:
- table
- cat
- dog
- idea
- fish
- car
- fan
- computer…
-
- Danh từ không đếm được: danh từ không có dạng số nhiều và không thể dùng A, AN hay con số trước nó.
Ex:
- water = nước = H2O
- sugar = đường (ngọt)
- salt = muối
- money= tiền
- bread = bánh mì
- information = thông tin
- furniture = đồ nội thất
- weather = thời tiết
- news = tin tức
Lưu ý:
+ Một số từ có hình thức đếm được và cả không đếm được mỗi hình thức mang một nghĩa riêng
Ex: Không đếm được luôn số ít
- wood = gỗ
- truth = sự thật
- hair = lông tóc nói chung
- light = ánh sáng
- paper = ánh sáng
- room = không gian, khoảng trống
- time = thời gian
- work = nghề, công việc
Ex: đếm được
- woods = rừng
- hairs = những cọng lông
- lights – đèn
- papers – tờ báo
- rooms các căn phòng
- times – số lần, thời kỳ
- works – công trình lao động
+ Một số danh từ không đếm được được dùng như danh từ đếm được để chỉ một loại hoặc số lượng của sự vật nào đó không đếm được
Ex:
- a new French cheese = 1 loại phô mát Pháp mới
- a beer = 1 ly bia
- a coffee = 1 ly cà phê
- two sugars = hai muỗng đường
-
- Danh động từ (gerund): danh động từ là danh từ có hình thức động từ nguyên mẫu thêm ING
Ex:
- studying
- working
- teaching
- doing
- staying
- making
Cách thêm ING vào động từ
- Nếu âm tiết cuối của động từ là âm nhấn và bao gồm phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì lặp lại phụ âm cuối và thêm ING
Ex:
- stop – stopping
- begin – beginning
- tap – tapping
Lưu ý: open – opening vì âm nhấn là âm đầu không phải âm cuối.
- Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm và E thì bỏ E rồi thêm ING
Ex:
- phone – phoning
- dance – dancing
- make – making
- dye – dying
- Nếu động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING
Ex:
- lie- lying,
- die – die – dying
-
- Danh từ tập hợp: là danh từ mà nghĩa của nó bao gồm nhiều thành viên, nhiều yếu tố nhỏ hơn cấu thành
Ví dụ:
- group
- gang
- bunch
- set
- series
- army
- audience
- class
- committee
- company
- faculty
- jury
- party
- staff
- society
- team
Trong tiếng Anh của nước Anh thì danh từ tập hợp hoàn toàn có thể được xem số ít hoặc số nhiều nhưng người Mỹ chỉ xem danh từ tập hợp là danh từ số ít .
II. NGỮ DANH TỪ – NOUN PHRASE :
Ngữ danh từ là danh từ và những từ bổ trợ nghĩa để phân biệt rõ danh từ hơn
Các cách thành lập ngữ danh từ:
+ TỪ BỔ NGHĨA ĐẶT TRƯỚC DANH TỪ
Những từ hoàn toàn có thể đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tạo thành ngữ danh từ gồm có :
- mạo từ – articles
- đại từ chỉ định – demonstratives
- từ chỉ số lượng – quantifiers
- số đếm – ordinal numbers
- chủ sở hữu trong sở hữu cách
- danh từ phụ
- tính từ – adjectives
Ex: a dog, the dog, car key, rope bridge, mouse trap, table cloth, baseball bat, train station,…except: sports magazine, jobs fair, resources room, Aunt Audrey’s dog, the neighbor’s dog, the police officer’s dog, our dog, her dog, their dog, that dog, the big dog, the spotted dog
+ DANH TỪ ĐẶT TRƯỚC TỪ BỔ NGHĨA:
Từ bổ nghĩa đặt sau danh từ gồm có : cụm giới từ, mệnh đề danh từ không thiếu hoặc rút gọn, và TO INFINITIVE ( động từ nguyên mẫu có TO )
Ex: a dog on the loose, the dog in the front seat, the dog behind the fence, the dog that chases cats, the dog that looks lost, the dog that won the championship, the dog whining for a treat, the dog clipped at the grooming salon, the dog walked daily, the dog to catch, the dog to train, the dog to adopt
+ ĐẶT ĐẠI TỪ TRƯỚC TÍNH TỪ: Someone intelligent, No one important
III. MỆNH ĐỀ DANH TỪ – NOUN CLAUSE:
Là một cụm từ liên hệ mật thiết với nhau gồm có một chủ từ và một động từ, toàn bộ hợp thành một cụm có công dụng làm danh từ .
A clause is a group of related words containing a subject and a verb. A noun clause is a group of related words containing a subject and a verb that works as a noun .
Ex: Who(m) Henry loves is a secret. Who loves Tim is a secret.
+ Cách tạo mệnh đề danh từ:
SUBORDINATOR (+ S ) + V. |
+ Danh sách các subordinator dùng để tạo ra mệnh đề danh từ:
what which who whom when how where |
whatever whichever whoever whomever whenever however wherever |
whose (+ noun) IF How + adjective whether how much why how many that how long how far how often |
Ex:
I don’t know who he is .
Whoever she is is not important .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận