Tóm tắt nội dung bài viết
Công thức tính diện tích tam giác vuông, cân, đều chính xác
Cùng trung học phổ thông Chuyên Lam Sơn tìm hiểu và khám phá công thức tính diện tích tam giác nói chung và những công thức tính diện tích tam giác vuông, cân, đều những bạn cùng đón đọc .
Phân loại tam giác
- Tam giác thường: là tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau. Tam giác thường cũng có thể bao gồm các trường hợp đặc biệt của tam giác.
- Tam giác đều: là trường hợp đặc biệt của tam giác cân có cả ba cạnh bằng nhau. Tính chất của tam giác đều là có 3 góc bằng nhau và bằng 60 độ
- Tam giác vuông: là tam giác có một góc bằng 90 độ (là góc vuông).
- Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy. Tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy thì bằng nhau.
- Tam giác tù: là tam giác có một góc trong lớn hơn lớn hơn 90 độ }(một góc tù) hay có một góc ngoài bé hơn 90 độ (một góc nhọn).
- Tam giác nhọn: là tam giác có ba góc trong đều nhỏ hơn 90 độ (ba góc nhọn) hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90 độ (sáu góc tù).
1. Công thức tín diện tích tam giác thường
=> Diện tích tam giác thường bằng 50% cạnh đáy nhân với chiều cao của tam giác, công thức S = 50% ( b x h )
Trong đó
- S là diện tích tam giác
- b là cạnh đáy tam giác
- h là chiều cao tam giác
Chú thích
- Tróng đó a : Chiều dài đáy tam giác (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác tùy theo quy đặt của người tính)
- Trong đó h : Chiều cao của tam giác, ứng với phần đáy chiếu lên (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy, đồng thời vuông góc với đáy của một tam giác).
2. Công thức tính diện tích tam giác đều
=> Diện tích tam giác đều bằng 1/2 tích của cạnh đáy với độ cao, công thức S = ( a. h ) : 2
Trong đó
- S là diện tích tam giác
- a là cạnh đáy tam giác
- h là chiều cao tam giác
=> Ngoài ra còn công thức tính diện tích tam giác đều khác đó chính là 1/4 của tích căn bậc ba với một cạnh của tam giác. Công thức bên dưới .
- Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác đều xem TẠI ĐÂY
Bài tập ví dụ : Tính diện tích của tam giác đều có:
a, Độ dài một cạnh tam giác bằng 6 cm và đường cao bằng 10 cm
b, Độ dài một cạnh tam giác bằng 4 cm và đường cao bằng 5 cm
Lời giải
a, Diện tích hình tam giác là :
( 6 x 10 ) : 2 = 30 ( cm2 )
Đáp số : 30 cm2
b, Diện tích hình tam giác là :
( 4 x 5 ) : 2 = 10 ( cm2 )
3. Công thức tính diện tích tam giác vuông
=> Diện tích tam giác vuông là bằng1 / 2 tích của chiều cao với chiều dài đáy, công thức tính S = 50% ( a x b )
Trong đó
- S là diện tích tam giác vuông
- a là chiều cao tam giác
- b là cạnh đáy
Chú thích : Vì tam giác vuông là tam giác có hai cạnh góc vuông nên chiều cao của tam giác sẽ ứng với một cạnh góc vuông và chiều dài đáy ứng với cạnh góc vuông còn lại.
- Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông xem
Ở Đây
- Các bạn tham khảo cách tính cạnh huyền tam giác vuông.
Bài tập ví dụ
* Tính diện tích của tam giác vuông có :
a, Hai cạnh góc vuông lần lượt là 3 cm và 4 cm
b, Hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 m và 8 m
Lời giải:
a, Diện tích của hình tam giác là :
( 3 x 4 ) : 2 = 6 ( cm2 )
Đáp số : 6 cm2
b, Diện tích của hình tam giác là :
( 6 x 8 ) : 2 = 24 ( mét vuông )
Đáp số : 24 mét vuông
Tương tự nếu tài liệu hỏi ngược về cách tính độ dài, những bạn hoàn toàn có thể sử dụng công thức suy ra ở trên .
4. Cách tính diện tích tam giác cân
=> Diện tích tam giác cân bằng tích của độ cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2, công thức S = ( a x h ) : 2
Trong đó :
- S là diện tích tam giác
- a là cạnh đáy
- h là đường cao
- Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân TẠI ĐÂY
Bài tập ví dụ : Tính diện tích của tam giác cân có:
a, Độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và đường cao bằng 7 cm
b, Độ dài cạnh đáy bằng 5 m và đường cao bằng 3,2 m
Lời giải:
a, Diện tích của hình tam giác là :
( 6 x 7 ) : 2 = 21 ( cm2 )
Đáp số : 21 cm2
b, Diện tích của hình tam giác là :
( 5 x 3,2 ) : 2 = 8 ( mét vuông )
Đáp số : 8 mét vuông
5. Các cách tính diện tích tam giác nâng cao
Ngoài những cách tính diện tích tam giác ở trên, trong thực tiễn, toán học còn thông dụng những cách tính diện tích tam giác bằng công thức Heron, tính diện tích tam giác bằng góc và hàm lượng giác. Cụ thể :
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 8
Tổng kết :
Thông qua bài viết này chúng tôi mong các em sẽ hiểu hơn về các dạng công thức tính diện tích tam giác khác nhau để có thể học tốt các bài tập trên lớp cũng như về nhà. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm công thức tính diện tích hình bình hành nhé.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận