Thuốc Doxycycline là gì? Thuốc Doxycycline được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Doxycycline trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Doxycycline
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Korcin, Apedox-LS,..
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Thuốc Doxycycline là gì ?
- 2. Công dụng của thuốc Doxycycline
- 3. Không nên dùng thuốc Doxycycline nếu
- 4. Cách dùng thuốc Doxycycline hiệu suất cao
- 4.1. Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng
- 4.2. Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin
- 4.3. Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis)
- 4.4. Phòng sốt rét ở người lớn
- 4.5. Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi
- 5. Tác dụng phụ của thuốc Doxycycline
- Các triệu chứng thường gặp
- Có thể gặp phải các triệu chứng sau (ít gặp)
- Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp khác
- 6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Doxycycline
- 7. Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Doxycycline
- 8. Các đối tượng người dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
- 8.1. Phụ nữ mang thai
- 9. Xử trí khi quá liều thuốc Doxycycline
- 10. Xử trí khi quên một liều thuốc Doxycycline
- 11. Cách dữ gìn và bảo vệ
1. Thuốc Doxycycline là gì ?
Doxycyclin là một kháng sinh, dẫn chất nhóm tetracyclin .
Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo doxycyclin base)
Bạn đang đọc: Thuốc Doxycycline 100g: tất tần tật những điều cần biết
- Doxycyclin calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.
- Với Doxycyclin hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg.
- Nang giải phóng chậm 100 mg.
- Viên bao phim 100 mg.
- Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.
- Doxycyclin monohydrat
+ Thuốc nang 50 mg, 100 mg.
+ Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.
2. Công dụng của thuốc Doxycycline
- Bệnh Brucella; bệnh tả do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis; hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis;
- Viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari;
- Điều trị bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis;
- Viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
- Dự phòng sốt rét do P. falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin – sulfadoxin.
- Ngoài ra, giúp điều trị hỗ trợ bệnh nha chu viêm.
- Điều trị lậu không có biến chứng, giang mai (ở bệnh nhân dị ứng với penicilin)
- Không những vậy, thuốc còn giúp phòng và chữa bệnh than do Bacillus anthracis.
3. Không nên dùng thuốc Doxycycline nếu
- Dị ứng với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” ( Lidocain, procain).
- Trẻ em <8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).
- Không nên dùng trên bệnh nhân suy gan nặng.
4. Cách dùng thuốc Doxycycline hiệu suất cao
4.1. Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng
- Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300 mg
- Sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300 mg nữa.
4.2. Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin
- Uống 100 – 200 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày.
- Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: 100 mg ngày 2 lần trong 28 ngày.
4.3. Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis)
- Uống 200 mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày)
- Dùng liều uống 200 mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.
4.4. Phòng sốt rét ở người lớn
- Uống 100 mg, ngày một lần.
- Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
- Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100 mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.
4.5. Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi
- Uống 2 mg/kg/ngày (tối da 100 mg/ngày);
- Bắt đầu uống 1 – 2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành
- Tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.
Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị các tình trạng bệnh khác. Cụ thể liều lượng trên những bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Người bệnh cần phải tuân thủ đúng liệu trình và liều lượng để đạt được kết quả tối ưu nhất
5. Tác dụng phụ của thuốc Doxycycline
Các triệu chứng thường gặp
- Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông thường, đau răng.
- Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn, khó tiêu), viêm thực quản.
- Đau khớp.
- Ở người dùng viên nang đặt dưới lưỡi: Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông thường, đau lợi, đau răng, răng tăng nhạy cảm với nhiệt, chảy mủ lợi, tiết nhiều dịch.
Có thể gặp phải các triệu chứng sau (ít gặp)
- Ban, mẫn cảm ánh sáng.
- Buồn nôn, ỉa chảy.
- Nhức đầu, rối loạn thị giác
- Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Viêm tĩnh mạch.
Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp khác
- Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ.
- Độc gan, viêm đại tràng do kháng sinh, răng kém phát triển.
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Doxycycline
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi làm giảm hấp thu doxycyclin
- Muối sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm khả dụng sinh học của doxycyclin;
- Barbiturat, phenytoin, và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin do làm tăng chuyển hóa.
- Calci, sắt, magnesi, kẽm và các acid amin.
- Thuốc chống đông warfarin.
- Carbamazepin
- Rifampicin
- Methoxyfluran
- Penicilin
- Acid retinoic.
7. Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Doxycycline
- Ở trẻ <8 tuổi, doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng. Và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ khi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm (nấm và vi khuẩn).
- Ngoài ra, cần tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.
- Phải uống viên nén với tối thiểu một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng. Để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
- Nồng độ doxycyclin ở người nghiện rượu có thể bị giảm mạnh xuống thấp hơn nồng độ điều trị.
- Dùng viên nang doxycyclin giải phóng chậm có thể làm một số vi sinh vật phát triển, nhất là nấm Candida.
- Bệnh nhân cần nói rõ với thầy thuốc mình có đang dùng thuốc tránh thai uống, có dự định mang thai hoặc cho con bú không
8. Các đối tượng người dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
8.1. Phụ nữ mang thai
- Các tetracyclin phân bố qua nhau thai
- Không dùng doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì doxycyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương.
- Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.
8.2. Phụ nữ cho con bú
- Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với calci trong sữa.
- Không dùng doxycyclin cho người mẹ cho con bú hoặc phải thôi cho con bú.
9. Xử trí khi quá liều thuốc Doxycycline
- Nếu dùng quá liều chỉ định, cần đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần đó nhất để được cấp cứu kịp thời
- Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.
10. Xử trí khi quên một liều thuốc Doxycycline
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách dữ gìn và bảo vệ
- Để thuốc Doxycycline tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Doxycycline ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Doxycycline. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận