4.5 (90%)
72
votes
Sự khéo léo trong giao tiếp luôn được coi trọng như một kỹ năng cần thiết trong cuộc sống. Đó là lý do vì sao trong tiếng Anh có rất nhiều mẫu cấu trúc diễn tả cảm nhận, bộc lộ cảm xúc một cách tinh tế và tạo nhiều thiện cảm. Một trong những cấu trúc quan trọng đó là cấu trúc find. Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết cách sử dụng hiệu quả cấu trúc này ngay sau đây nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
1. Cấu trúc find và cách dùng
Từ trước tới nay, tất cả chúng ta thường quen dùng “ find ” với nghĩa là tìm thấy. Tuy nhiên cấu trúc find còn được sử dụng để diễn đạt cảm nhận của người nói về một đối tượng người tiêu dùng sự vật, vấn đề. Cùng khám phá từng dạng cấu trúc này và cách dùng để giúp phong phú ngữ pháp trong bài nói và bài viết của mình nhé .
Find đi với danh từ
Cấu trúc find đi với danh từ dùng để bày tỏ quan điểm về ai / cái gì như thế nào .
Cấu trúc :
Find + Danh từ + Danh từ: Nhận thấy ai/cái gì là một người/một thứ như thế nào.
Ví dụ:
- I find the idea a great one. ( Tôi thấy sáng tạo độc đáo đó là một ý tưởng sáng tạo tuyệt vời. )
- I find her a lovely girl. ( Tôi thấy cô ấy là một cô gái đáng yêu. )
- I find Linda an intelligent student. ( Tôi cảm thấy Linda là một học viên mưu trí. )
Cấu trúc find và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROXem thêmvà những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn chi tiết cụ thể trong bộ đôivà
Find đi với ‘ it ” và tính từ
Ở dạng này, cấu trúc find diễn tả ý nghĩa nhận thấy nó như thế nào khi làm một việc gì. Sau tính từ miêu tả đó sẽ đi cùng với một động từ nguyên thể có “to”.
Cấu trúc
Find + it + tính từ + to do something: cảm thấy nó như thế nào để làm một việc gì.
Ví dụ:
- I find it difficult to solve this situation. ( Tôi thấy nó rất khó để xử lý được trường hợp này. )
- I find it easy to answer this question. ( Tôi thấy nó rất thuận tiện để vấn đáp thắc mắc này. )
- All students found it challenging to finish the test on time. ( Tất cả học viên đều thấy nó đầy thử thách để hoàn thành xong bài kiểm tra đúng giờ. )
Find đi với danh từ và tính từ
Một dạng cấu trúc find khác mà ta thuận tiện phát hiện trong những đề thi là find tích hợp với danh từ và tính từ để miêu tả cảm nhận về danh từ đó .
Cấu trúc :
Find + danh từ + tính từ: nhận thấy ai/cái gì như thế nào
Ví dụ:
- I find this story very interesting. ( Tôi thấy câu truyện đó rất mê hoặc. )
- My mother found her blue dress beautiful. ( Mẹ tôi cảm thấy chiếc váy màu xanh rất đẹp. )
- We found the trực tuyến registration system very complicated. ( Chúng tôi thấy mạng lưới hệ thống ĐK học trực tuyến rất phức tạp. )
Cảm xúc của con người luôn đa dạng và phức tạp, do đó mỗi mẫu câu cảm thán hay các dạng cấu trúc find đều mang những sắc thái riêng biệt. Vì vậy, trong khi giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh, bạn hãy cố gắng lắng nghe giọng điệu của người nói và tham khảo cách sử dụng ngôn từ của họ để có thể thành thạo tiếng Anh như người bản ngữ nhé.
2. Bài tập cấu trúc find
Dưới đây là 1 số ít bài tập về cấu trúc find. Hãy cùng rèn luyện để ghi nhớ lại kỹ năng và kiến thức phía trên. Đừng quên so sánh đáp án ở dưới để kiểm tra lại bài làm của mình nhé .
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp cho mỗi câu sau
1. I find it ___ that they have finished all assignments in time .
A. amaze
B. amazed
C. amazing
D. amazingly
2. He finds it ___ to solve this case .
A. difficult
B. differed
C. difficultly
D. difficulty
3. All of my students____ the trực tuyến class registration system very complicated .
A. became
B. found
C. turned
D. mentioned
4. She ___ the film at 7.pm yesterday boring .
A. took
B. hold
C. found
D. got
5. My mother finds it ____ to make soup from scratch .
A. simple
B. simply
C. simplify
D. simplicity
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đáp án
- C
- A
- B
- C
- A
Bài 2 : Viết thành câu hoàn hảo dựa vào những từ cho trước
- I / find / make / ceramic vases / interesting .
=> … … … … … … … … … … … … … … … ..
- I / find / swim / good / health
=> … … … … … … … … … … … … … … … ..
- He / find / difficult / answer / question .
=> … … … … … … … … … … … … … … … ..
- I / find / her / friendly / person .
=> … … … … … … … … … … … … … … … ..
- I / find / carving wood / boring
=> … … … … … … … … … … … … … … … ..
Đáp án:
- I find making ceramic vases interesting .
- I find swimming good for health .
- He found it difficult to answer the question .
- I find her a friendly person
-
I find carving wood boring .
Trên đây là bài viết chia sẻ về cấu trúc find và cách dùng. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những cách hiệu quả để bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình. Đừng quên tham khảo những chủ đề ngữ pháp quan trọng cùng cách học tiếng Anh thông minh từ Hack Não Ngữ Pháp nhé.
Comments
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận