TỪ VỰNG
- Neighbour (n) /ˈneɪbər/: Nhà hàng xóm
- Apartment (n) /əˈpɑːrtmənt/: Căn hộ
- Gate (n) /ɡeɪt/: Cổng
- Invite (v) /ɪnˈvaɪt/: Mời
- Party (n) /ˈpɑːrti/: Bữa tiệc
- Loud (adj) /laʊd/: To
- Awake (v) /əˈweɪk/: Thức giấc
- Errand (n) /ˈerənd: Việc lặt vặt
- Area (n) /ˈeriə/: Vùng, khu vực
- Leave (v) /liːv/: Rời đi
- Respectful (adj) /rɪˈspektfl/: Tôn trọng
Tiếng Anh giao tiếp chủ đề hàng xóm
Bạn đang đọc: Tiếng Anh giao tiếp chủ đề hàng xóm
HỘI THOẠI
A : Who is your neighbor ? ( Ai là hàng xóm của bạn ? )
B : My neighbor is a university student. He lives next to my apartment. ( Hàng xóm của tôi là một sinh viên ĐH. Cậu ấy sống cạnh căn hộ cao cấp của tôi )
A : When did you become neighbors ? ( Các bạn trở thành hàng xóm khi nào ? )
B : I first met him when I moved to this apartment 2 years ago. ( Tôi gặp cậu ấy lần tiên phong khi tôi chuyển tới 2 năm trước )
A : Is he friendly ? ( Cậu ấy có thân thiện không ? )
B : Yes, he is. He always smiles when he sees me. ( Có. Cậu ấy luôn cười khi gặp tôi )
A : How often do you see him ? ( Bạn thường gặp cậu ấy mấy lần ? )
B : Every day at the gate. Sometimes I invite him to my apartment when I throw a party. ( Hàng ngày tại cửa nhà. Thỉnh thoảng tôi mời cậu ấy tới căn hộ cao cấp của tôi khi tôi có bữa tiệc )
A : Do you have any problems with him ? ( Bạn có gặp yếu tố gì với cậu ấy không ? )
B : Only once when he sang karaoke too loud, which kept me awake all night. We ended up talking to each other the next day, and he never sang karaoke at midnight from then on. ( Chỉ 1 lần khi cậu ấy hát karaoke quá lớn, làm tôi thức suốt đêm. Chúng tôi ngừng chuyện trò với nhau vào ngày hôm sau, và cậu ấy không khi nào hát karaoke vào nửa đêm nữa )
A : Does he usually help you ? ( Cậu ấy có thường trợ giúp bạn không ? )
B : Yes, he does. He usually helps me run errands. ( Có. Cậu ấy thường giúp tôi làm những việc lặt vặt )
A : Would you be sad if he moves to another area ? ( Nếu cậu ấy đi tới nơi khác thì bạn có buồn không ? )
B : Yes, of course. That will upset me if he leaves. ( Có. Sẽ rất buồn nếu cậu ấy rời đi )
A : What do you need to be a good neighbor ? ( Bạn cần gì để trở thành một người hàng xóm tốt ? )
B : Being respectful is the most important factor in building a good relationship. ( Biết tôn trọng là yếu tố quan trọng nhất để thiết kế xây dựng một mối quan hệ tốt ) .
FILE AUDIO CỦA ĐOẠN HỘI THOẠI TRÊN
Xin vui mắt nghe file audio của đoạn hội thoại tại đây .
Video học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 với giáo viên quốc tế
☎ Hotline: 08.8884.6804
💻 Fanpage: Facebook.com/philconnectvn
📱 Zalo/Viber: 08.8884.6804
✉ Email: [email protected]
_________________________________________________________
PHIL CONNECT: TẬN TÂM – MINH BẠCH – CHẤT LƯỢNG
➡ Tư vấn rõ ràng, minh bạch mọi thông tin và ngân sách
➡ Hoàn tất mọi thủ tục nhập học của trường
➡ Luôn dành khuyến mãi ngay nhiều khuyễn mãi thêm mê hoặc nhất
➡ Hướng dẫn mọi thủ tục để xin Visa 59 ngày
➡ Hỗ trợ đặt vé máy bay với giá rẻ nhất
➡ Hướng dẫn kỹ càng trước khi bay
➡ Hỗ trợ học viên đổi ngoại tệ
➡ Hỗ trợ học viên tại trường bay cảng hàng không Tân Sơn Nhất
➡ Đón và khuyến mãi ngay SIM điện thoại cảm ứng ngay khi đến trường bay
➡ Cam kết tương hỗ trước, trong và sau khóa học, … ..
Bài 26 : Tiếng Anh tiếp xúc chủ đề hàng xóm
3
(60%) 2 votes ( 60 % ) votes
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận