Các loại thì trong tiếng Anh là điều cơ bản nhất mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng Anh cũng nên cần biết. Hôm nay, PARIS ENGLISH sẽ chia sẻ với các bạn các loại thì hiện tại trong Tiếng Anh. Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- Thì hiện tại đơn – Simple Present
- Công thức
- Cách sử dụng
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
- Công thức
- Cách sử dụng
- Dấu hiệu nhận biết
- Lưu ý quan trọng cần biết
- Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
- Công thức
- Cách sử dụng
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
- Công thức
- Cách dùng
- Dấu hiệu nhận biết
- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành
- Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English
- Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
- Trụ sở chính
- Chi nhánh 1
- Chi nhánh 2
- Chi nhánh 3
- Chi nhánh 4
- Chi nhánh 5
- Youtube
- Hotline
Thì hiện tại đơn – Simple Present
Công thức
– Công thức thì hiện tại đơn so với động từ thường :
- Khẳng định : S + V_S / ES + O
-
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Bạn đang đọc: Các loại thì hiện tại trong tiếng Anh – Paris English
- Nghi vấn : DO / DOES + S + V ( Infinitive ) + O ?
– Công thức thì hiện tại đơn so với động từ To be :
- Khẳng định : S + AM / IS / ARE + ( an / a / the ) N ( s ) / Adj
- Phủ định : S + AM / IS / ARE + NOT + ( an / a / the ) N ( s ) / Adj
- Nghi vấn : AM / IS / ARE + S + ( an / a / the ) N ( s ) / Adj
– Ví dụ :
- I am a student .
- She is not beautiful .
- Are you a student ?
Cách sử dụng
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ : The sun rises in the East and sets in the West .
– Diễn tả 1 thói quen, một hành vi thường xảy ra ở hiện tại .
Ví dụ : I get up early every morning .
– Nói lên năng lực của một người
Ví dụ : He plays đánh tennis very well .
Dấu hiệu nhận biết
– Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month,…)
– Các trạng từ tần suất Open trong thì hiện tại đơn : Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never .
Ví dụ :
- I use the Internet every day .
- I always miss you .
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
Công thức
- Khẳng định : S + is / am / are + V_ing + O
Ví dụ : They are studying English .
- Phủ định : S + is / am / are + NOT + V_ing + O
Ví dụ : I’m not cooking now .
- Nghi vấn : Is / am / are + S + V_ing + O
Ví dụ : Is she watching T.V at the moment ?
Cách sử dụng
- Diễn tả hành vi đang diễn ra tại thời gian nói
Ví dụ : The children are playing football now .
- Diễn tả hành vi đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời gian nói .
Ví dụ : I am looking for a job .
- Diễn tả 1 sự than phiền với hành vi lặp đi lặp lại nhiều gây không dễ chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “ always ” .
Ví dụ : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember .
- Dùng để miêu tả một hành vi sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ví dụ : I am flying to Thailand tomorrow .
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có những từ : Now, right now, at present, at the moment ,
- Trong những câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh : Look !, Watch !, Be quite !, …
Lưu ý quan trọng cần biết
Không dùng thì hiện tại tiếp nối với những động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Ví dụ :
- I am tired now .
- He wants to go for a cinema at the moment .
- Do you remember me ?
Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
Công thức
- Khẳng định : S + have / has + Past participle ( V3 ) + O .
Ví dụ : She has studied English for 2 years .
- Phủ định : S + have / has + NOT + Past participle ( V3 ) + O .
Ví dụ: I haven’t seen my close friend for a month.
- Nghi vấn : Have / has + S + Past participle ( V3 ) + O ?
Ví dụ : Have you eaten dinner yet ?
Cách sử dụng
- Diễn tả hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian, có tác dụng tương quan đến hiện tại :
Ví dụ : : My car has been stolen .
( Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp )
- Diễn tả hành vi khởi đầu ở quá khứ và đang liên tục ở hiện tại :
Ví dụ : They’ve been married for nearly fifty years
( Họ đã kết hôn được 50 năm rồi. )
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì hiện tại triển khai xong thường có những từ sau : Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …
- just, recently, lately : gần đây, vừa mới
- ever : đã từng
- already : rồi
- for + khoảng chừng thời hạn ( for a year, for a long time, … )
- since + mốc / điểm thời hạn ( since 1992, since June, … )
- yet : chưa ( dùng trong câu phủ định và thắc mắc )
- so far = until now = up to now = up to the present : cho đến giờ đây
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
Công thức
- Khẳng định : S has / have + been + V_ing + O
Ví dụ : I have been looking you all day .
- Phủ định : S + hasn’t / haven’t + been + V-ing + O
Ví dụ : She has not been studying English for 5 years .
- Nghi vấn : Has / have + S + been + V-ing + O ?
Ví dụ : Has he been standing in the snow for more than 3 hours ?
Cách dùng
Diễn tả một hành vi mở màn trong quá khứ diễn ra liên tục và lê dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào đặc thù “ liên tục ” của hành vi .
Ví dụ : He been standing in the snow for more than 3 hours. / Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi .
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có những từ : all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far .
Ví dụ : I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning .
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại triển khai xong nhấn mạnh vấn đề vào tác dụng còn thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối nhấn mạnh vấn đề vào quy trình .
Nguồn : Internet
Hy vọng, bài viết mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!
Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!
Các khóa học Tiếng Anh tại
Paris English
Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
Trụ sở chính
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.
089.814.9042
Chi nhánh 1
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. TP HCM .
089.814.6896
Chi nhánh 2
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh .
0276.730.0799
Chi nhánh 3
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh .
0276.730.0899
Chi nhánh 4
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận .
0938.169.133
Chi nhánh 5
380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận .
0934.019.133
Youtube
Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Facebook
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Hotline
0939.72.77.99
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận