Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Scanneuron-Forte là gì?
- Tên biệt dược
- Dạng trình bày
- Quy cách đóng gói
- Phân loại thuốc Scanneuron-Forte
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Scanneuron-Forte
- Công dụng của thuốc Scanneuron-Forte trong việc điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Scanneuron-Forte
- Cách dùng thuốc
- Liều dùng thuốc Scanneuron-Forte
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Scanneuron-Forte
- Chống chỉ định
- Thận trọng khi dùng thuốc Scanneuron-Forte
- Tác dụng phụ của thuốc Scanneuron-Forte
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cách xử lý khi quá liều
- Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Scanneuron-Forte
- Hướng dẫn bảo quản thuốc Scanneuron-Forte
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc Scanneuron-Forte
- Nơi bán thuốc Scanneuron-Forte
- Giá bán
- Hình ảnh tham khảo
- Nguồn tham khảo
- Tham khảo thêm thông tin về thuốc Scanneuron-Forte
- Đặc tính dược lực học:
- Đặc tính dược động học:
- Tương tác với thuốc Scanneuron-Forte
Thuốc Scanneuron-Forte là gì?
Thuốc Scanneuron-Forte là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị tương hỗ những rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh TW .
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên Scanneuron-Forte
Dạng trình bày
Thuốc Scanneuron-Forte được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Bạn đang đọc: Thuốc Scanneuron-Forte: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://wp.ftn61.com
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Quy cách đóng gói
Thuốc Scanneuron-Forte được đóng gói ở dạng : Hộp 2 vỉ x 10 viên ; hộp 4 vỉ x 10 viên ; hộp 10 vỉ x 10 viên ; Hộp 1 chai 100 viên
Phân loại thuốc Scanneuron-Forte
Thuốc Scanneuron-Forte là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Scanneuron-Forte có số ĐK : VD-22013-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Scanneuron-Forte có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc Scanneuron-Forte được sản xuất ở : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn LD Stada-Việt Nam .
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Scanneuron-Forte
Mỗi viên nén bao phim chứa :
- Thiamin nitrat (vitamin )……………………250mg
- Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): 250mg
Cyanocobalamin (vitamin B12) : 1000mcg - Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Manitol, tinh bột mì, tinh bột natri glycolat, povidon K30, magnesi stearat, opadry hồng)
Công dụng của thuốc Scanneuron-Forte trong việc điều trị bệnh
Thuốc Scanneuron-Forte là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị tương hỗ những rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh TW .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Scanneuron-Forte
Cách dùng thuốc
Thuốc Scanneuron-Forte dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Scanneuron-Forte
Uống 1 viên / ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ .
Lưu ý đối với người dùng thuốc Scanneuron-Forte
Chống chỉ định
- Quá mẫn voi vitamin B1, vitamin B6, cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan) và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U ác tính: Do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).
Thận trọng khi dùng thuốc Scanneuron-Forte
- Hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em chưa được đánh giá.
- Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
- Không nên dùng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà không được chẩn đoán trước.
- Thành phần của thuốc có đường. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về fructose hay rối loạn hấp thu glucose-galactose..
Tác dụng phụ của thuốc Scanneuron-Forte
- Vitamin B1: Hiếm gặp tác dụng phụ của vitamin B1, nhưng phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu ở dạng tiêm.
- Vitamin B6: Dùng liều vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg /ngày trên 2 tháng) liên quan đến sự tiến triển bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.
- Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Liều cao của vitamin B6 có thể ức chế sự tiết prolactin và nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Cách xử lý khi quá liều
Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2-7 g / ngày ( hoặc trên 0,2 g / ngày trong hơn hai tháng ) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan kèm những triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ giảm bớt sau trong 6 tháng khi ngưng sử dụng vitamin B6 .
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
Chưa rõ
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Scanneuron-Forte
tin tức về bộc lộ sau khi dùng thuốc Scanneuron-Forte đang được update .
Hướng dẫn bảo quản thuốc Scanneuron-Forte
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Scanneuron-Forte
Nơi bán thuốc Scanneuron-Forte
Nên tìm mua thuốc Scanneuron-Forte Chợ y tế xanh hoặc những nhà thuốc uy tín để bảo vệ sức khỏe thể chất bản thân .
Giá bán
Giá loại sản phẩm tiếp tục biến hóa và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng chuẩn của thuốc vào thời gian này .
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Scanneuron-Forte
Đặc tính dược lực học:
- Vitamin B1 cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiếu hụt vitamin B1 gây ra bệnh beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bị ảnh hưởng do thiếu hụt thiamin là hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và hệ tiêu hóa. Lượng thiamin dùng vào hàng ngày cần 0,9 – 1,5 mg cho nam và 0,8 – 1,1 mg cho nữ khỏe mạnh.
- Vitamin B6 được biến đổi nhanh thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình chuyển hóa protein. Trẻ thiếu vitamin B6 sẽ có khả năng bị co giật và thiếu máu nhược sắc. Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 – 2 mg, người lớn khoảng 1,6 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2/2 mg.
- Vitamin B12 cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bào, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường. Vitamin B12 có thể chuyển hóa thành coenzym B12 trong mô, những chất này cần thiết cho việc chuyển hóa methylmalonat thành succinat và tổng hợp methionin từ homocystein. Khi không có coenzym B12, tetrahydrofolat không thể tái sinh từ dạng dự trữ không có hoạt tính là 5-methyl tetrahydrofolat, dẫn đến thiếu hụt folat có chức năng.
Đặc tính dược động học:
Vitamin B1 :
- Hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin hiện diện chủ yếu dưới dạng diphosphat. Vitamin B1 không được dự trữ trong cơ thể dưới bất kỳ dạng đáng kể nào, lượng vượt quá nhu cầu cơ thể được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa.
Vitamin B6 :
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính là pyridoxal phosphat. Những chất này được dự trữ chủ yếu trong gan, nơi có sự oxy hóa tạo thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều dùng, lượng lớn hơn tương ứng sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Vitamin B12
- Liên kết với yếu tố nội tại, một glycoprotein được tiết bởi niêm mạc dạ dày và sau đó được hấp thu tích cực qua đường tiêu hóa. Vitamin B12 gắn kết nhiều với các protein huyết tương chuyên biệt được gọi là các transcobalamin; transcobalamin (II) tham gia vào quá trình vận chuyển nhanh các cobalamin đến các mô. Vitamin B12 được dự trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột nhiều; một phần của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết trong 8 giờ đầu. Vitamin B12 qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.
Tương tác với thuốc Scanneuron-Forte
Vitamin B1:
- Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B6 :
- Làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin va cac thuốc tránh thai đường uống.
Vitamin B12
- Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận