Nếu như bạn là một người yêu thích máy tính, yêu dấu công nghệ tiên tiến hay đơn thuần bạn là một fan hâm mộ trung thành với chủ của blogchiasekienthuc.com thì chắc rằng bạn đã nghe nói rất nhiều về Mainboard rồi đúng không .Trong rất nhiều bài viết trước đó mình đã trình làng sơ qua cho những bạn biết công dụng chính của Mainboard rồi, và trong bài viết này thì tất cả chúng ta sẽ khám phá kỹ hơn, sâu hơn một chút ít về chủ đề này, xem những thành phần, cấu trúc của Mainboard gồm có những thành phần gì nhé .
Đọc thêm:
Tóm tắt nội dung bài viết
#1. Mainboard là gì?
Mainboard ( bo mạch chủ ) được ví như sương sống trong khung hình con người. Nó là nơi kết nối tổng thể những linh phụ kiện và những thiết bị ngoại vi lại với nhau thành một khối thống nhất .
#2. Chức năng chính của Mainboard?
- Mainboard là một bản mạch liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành một bộ máy thống nhất
- Mainboard điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị.
- Điều khiển, phân phối điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn trên Mainboard.
- Ngoài ra Mainboard còn là linh kiện quyết định đến “tuổi thọ” của nguyên một bộ máy vì chỉ có có “em nó” mới biết là “mình” có thể nâng cấp lên tới mức nào.
Sơ đồ khối của nhiều loại Mainboard sẽ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản là giống nhau về nguyên tắc hoạt động giải trí và cấu trúc rẽ nhánh, liên lạc và phân phối nguồn, tín hiệu tương tự như nhau. Và theo sơ đồ khối trên ta thấy :
#3. Mainboard hoạt động như thế nào?
- Giữa các thiết bị thông thường có tốc độ truyền tải rất khác nhau, còn gọi là tốc độ Bus.
- Mainboard có 2 Chipset quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu nam, chúng có nhiệm vụ nối các thành phần cắm vào Mainboard như giữa CPU và RAM, giữa CPU và VGA Card, …
- Do tốc độ Bus giữa các linh kiện khác nhau nên chúng được đưa qua North Bridge và South Bridge để xử lý lại tốc độ Bus, chính vì thế mà máy tính có thể hoạt động được một cách thống nhất.
Lưu ý: Các bạn lưu ý một điều đó là tốc độ Bus của CPU phải bằng hoặc lớn hơn tốc độ Bus của RAM, có như vậy CPU mới nhận hết được RAM, nếu tốc độ Bus của CPU lại nhỏ hơn của RAM, vậy là bạn đã lãng phí và đang không tận dụng được hết sức mạnh của bộ máy tính đó.
#4. Các thành phần có trên Mainboard
1. North Bridge và South Bridge
- Có nhiệm vụ kết nối các thành phần trên Mainboard và các thiết bị ngoại vi bằng cách thay đổi tốc độ Bus như mình đã nói bên trên.
- Các Mainboard có Socket khác nhau thì NB Chip và SB Chip cũng khác nhau.
- Đa số Chipset hiện đại ngày nay đều đã được tích hợp sẵn Sound Card và Video Card (hay còn gọi là Card Onboard ) trên NB và SB nên không cần phải gắn thêm các Card rời hỗ trợ nữa nếu như bạn không có nhu cầu. quá cao như làm đồ hoạ, chơi game yêu cầu cấu hình cao…..
- Không như những Mainboard đời cũ, những Mainboard hiện đại ngày nay đều có tản nhiệt cho Chipset.
2. Đế cắm CPU
Hiện nay có rất nhiều loại đế cắm CPU thế cho nên trách nhiệm của bạn đó là cần chọn Mainboard tương thích với CPU .
Socket 775 – Socket T:
Được ra đời lần tiên phong vào năm 2004 sau đó được sử dụng thoáng đãng .
=> Đây là đế cắm CPU dành cho Intel Pentium 4, Intel Pentium 4 Extreme Edition, Intel Pentium D, Intel Celeron, Intel Celeron D, Pentium Extreme Edition, Pentium Dual Core, Intel Core 2 Extreme, Intel Core 2 Duo, Intel Core 2 Quad, Intel Xeon .
Loại Socket này đã Open khá lâu và lúc bấy giờ thì nó đã lỗi thời rồi, do chỉ cung ứng được hiệu năng của người dùng tầm thấp .
Socket 771 – Socket J:
- Ra đời 2 năm sau LGA 755, LGA 771 và đối với lại Socket này thì chỉ chuyên dùng trong các máy chủ (Server) thôi nên không được nhắc tới nhiều.
=> Dành cho Intel Dual Core Xeon E / X / L 5 xxx, Intel Quad Core Xeon E / X / L 5 xxx .
Socket AM2:
- Do hãng AMD sản xuất dành riêng cho CPU của AMD, nó ra đời năm 2006.
=> Tương thích với AMD Athlon 64, AMD Athlon 64 X2, AMD Athlon 64 FX, AMD Opteron, AMD Sempron, AMD Phenom .
Socket AM2+:
- Được ra mắt 1 năm sau Socket AM2.
=> Dành cho AMD Athlon 64, AMD Athlon 64 X2, AMD Athlon II, AMD Opteron, AMD Phenom series, AMD Phenom II series .
Socket 441:
- Ra đời năm 2008, hiệu năng không cao, dùng trong laptop.
=> Dành riêng cho Intel Atom.
Socket 1366 – Socket B:
- Ra đời cùng năm với LGA 441, là Socket đầu tiên hỗ trợ Core i7, i5, i3.
=> Dùng với Intel Core i7 ( 900 series ), Intel Xeon ( 35 xx, 36 xx, 55 xx, 56 xx series ) .
Hiện tại CPU mạnh mẽ là Intel Xeon W3690 vẫn dùng Socket này.
Socket AM3:
- Được AMD đưa vào sản xuất năm 2009, hiện đang được dùng phổ biến như Socket AM2 và AM2+.
=> Tương thích AMD Phenom II (AM3 models only), AMD Athlon II, AMD Sempron, AMD Opteron 138x.
Socket 1156 – Socket H1:
- Được ra đời vào năm 2009, thiết kế đặc biệt dành cho các CPU và Chip mới của Intel.
=> Tương thích với Intel Core i7 ( 800 Series ), Core i5 ( 700. 600 series ), Core i3 ( 500 series ), Intel Xeon ( X3400, L3400 series ), Intel Pentium ( G6000 series ), Intel Celeron ( G1000 series ) .
Socket G34 và C32:
- Là 2 Socket mới nhất của AMD, ra mắt năm 2010.
=> Dành cho AMD Opteron 6000 series và AMD Opteron 4000 series.
Socket 1248 và 1567:
- Được sản xuất dành riêng cho các máy Server.
=> Phù hợp với Intel Itanium 9300 series và Intel Intel Xeon 6500/7500 series.
Socket 1155 – Socket H2:
- LGA 1155 được Intel thiết kế để thay thế LGA 1156, Socket này ra mắt năm 2011.
=> Đây là Socket mới dành cho mấy thằng ku Core i3, i5 ,i7 thế hệ 2 có CPU hỗ trợ công nghệ Sandy Bridge của Intel hay còn được gọi là CPU Intel Sandy Bridge-DT.
Không ai hoàn toàn có thể phủ nhận sức mạnh của “ cầu cát ”, nếu bạn muốn có một bộ máy tính hạng sang thì nên chọn CPU thích hợp với soket 1155. Tuy nhiên giá tiền không rẻ tí nào .
#5. Danh sách Socket dành cho Desktop
Sau đây mình sẽ liệt kê tổng thể những kiểu Socket và slot đã đựợc tạo bởi Intel và AMD từ CPU 486 và ví dụ về những CPU thích hợp với chúng .
Socket | Số lượng Pin | Ngày phát hành | Tương thích | |
---|---|---|---|---|
1 | Socket 0 | 168 | 1989 | ✧ 486 DX |
2 | Socket 1 | 169 | NA | ✧ 486 DX ✧ 486 DX2 ✧ 486 SX ✧ 486 SX2 |
3 | Socket 2 | 238 | NA | ✧ 486 DX ✧ 486 DX2 ✧ 486 SX ✧ 486 SX2 ✧ Pentium Overdrive |
4 | Socket 3 | 237 | NA | ✧ 486 DX ✧ 486 DX2 ✧ 486 DX44 ✧ 86 SX ✧ 486 SX2 ✧ Pentium Overdrive ✧ 5×86 |
5 | Socket 4 | 273 | Tháng 3/1993 | ✧ Pentium-60 ✧ Pentium-66 |
6 | Socket 5 | 320 | Tháng 3/1994 | ✧ Từ Pentium-75 đến Pentium-120 |
7 | Socket 6 | 235 | Không rõ | ✧ 486 DX ✧ 486 DX2 ✧ 486 DX4 ✧ 486 SX ✧ 486 SX2 ✧ Pentium Overdrive ✧ 5×86 |
8 | Socket 7 | 321 | Tháng 6/1995 | ✧ Pentium-75 đến Pentium 200Pentium ✧ MMXK5K66x866x86MXMII |
9 | Socket Super 7 | 321 | Tháng 5/1998 | ✧ K6-2K6-III |
10 | Slot 1(SC242) | 242 | Tháng 5/1997 | ✧ Pentium II ✧ Pentium III (Cartridge) ✧ Celeron ✧ SEPP (Cartridge) |
11 | Socket 370 | 370 | Tháng 8/1998 | ✧ Celeron (Socket 370) ✧ Pentium III ✧ FC-PGACyrix IIIC3 |
12 | Socket 423(PGA423) | 423 | Tháng 11/2000 | ✧ Pentium 4 (Socket 423) |
13 | Socket 463 | 463 | Năm 1996 | ✧ Nx586 |
14 | Socket 478 (mPGA478B) | 478 | Tháng 8/2001 | ✧ Pentium 4 (Socket 478) ✧ Celeron (Socket 478) ✧ Celeron D (Socket 478) ✧ Pentium 4 Extreme Edition (Socket 478) |
15 | LGA775(Socket T) | 775 | Tháng 8/2004 | ✧ Pentium 4 (LGA775) ✧ Pentium 4 Extreme Edition (LGA775) ✧ Pentium DPentium Extreme EditionCeleron D (LGA 775) ✧ Core 2 Duo ✧ Core 2 QuadCore 2 ✧ ExtremePentium Dual Core ✧ Pentium E6000 series |
16 | LGA1155(Socket H2) | 1.155 | Tháng 1/2011 | ✧ Core i3 2000 series ✧ Core i3 3000 series ✧ Core i5 2000 series ✧ Core i5 3000 series ✧ Core i7 2000 series ✧ Core i7 3000 series ✧ Pentium G600 series ✧ Pentium G800 series ✧ Pentium G2000 series ✧ Celeron G400 series ✧ Celeron G500 series |
17 | LGA1156(Socket H1) | 1.156 | Tháng 9/2009 | ✧ Core i3 500 series ✧ Core i5 600 series ✧ Core i5 700 series ✧ Core i7 800 series ✧ Pentium G6900 series ✧ Celeron G1101 |
18 | LGA1366(Socket B) | 1.366 | Tháng 9/2009 | ✧ Core i7 900 series ✧ Celeron P1053 |
19 | LGA2011(Socket R) | 2.011 | Tháng 11/2011 | ✧ Core i7 3800 series ✧ Core i7 3900 series |
20 | Slot A | 242 | Tháng 6/1999 | ✧ Athlon (Cartridge) |
21 | Socket 462(Socket A) | 453 | Tháng 6/2000 | ✧ Athlon (Socket 462) ✧ Athlon XPAthlon ✧ MPDuronSempron (Socket 462) |
22 | Socket 754 | 754 | Tháng 9/2003 | ✧ Athlon 64 (Socket 754) ✧ Sempron (Socket 754) |
23 | Socket 939 | 939 | Tháng 6/2004 | ✧ Athlon 64 (Socket 939) ✧ Athlon 64 FX (Socket 939) ✧ Athlon 64 X2 (Socket 939) ✧ Sempron (Socket 939) |
24 | Socket 940 | 940 | Tháng 9/2003 | ✧ Athlon 64 FX (Socket 940) |
25 | Socket AM2 | 940 | Tháng 5/2006 | ✧ Athlon 64 (Socket AM2) ✧ Athlon 64 FX-62 ✧ Athlon 64 X2 (Socket AM2) ✧ Sempron (Socket AM2) |
26 | Socket AM2+ | 940 | Tháng 11/2007 | ✧ Athlon 64 (Socket AM2/AM2+) ✧ Athlon 64 FX-62 ✧ Athlon 64 X2 (Socket AM2/AM2+) ✧ PhenomSempron (Socket AM2) |
27 | Socket AM3 | 941 | Tháng 4/2010 | ✧ Athlon II ✧ Phenom II ✧ Sempron (Socket AM3) |
28 | Socket AM3+ | 942 | Tháng 10/2011 | ✧ Athlon II ✧ Phenom II ✧ Sempron (Socket AM3) ✧ FX |
29 | Socket F | 1.207 | Tháng 11/2006 | ✧ Athlon 64 FX-70 ✧ Athlon FX-72 ✧ Athlon FX-74 |
30 | Socket FM1 | 905 | Tháng 7/2011 | ✧ A4 ✧ A6 ✧ A8 ✧ E2 |
31 | Socket FM2 | 904 | Năm 2012 | ✧ A4 ✧ A6 ✧ A8 ✧ A10 ✧ E2 |
#6. Danh sách Socket dành cho Server
Socket | Số lượng pin | Ngày phát hành | Tương thích | |
---|---|---|---|---|
1 | Slot 8 | 387 | Năm 1995 | ✧ Pentium Pro |
2 | Slot 2(SC330) | 330 | Năm 1998 | ✧ Pentium II Xeon ✧ Pentium III Xeon |
3 | Socket 603 | 603 | Năm 2001 | ✧ XeonXeon MP |
4 | Socket 604 | 604 | Năm 2002 | ✧ XeonXeon MP |
5 | LGA775(Socket T) | 775 | Tháng 8/2004 | ✧ Xeon 3000 series |
6 | LGA771(Socket J) | 771 | Năm 2006 | ✧ Xeon 3000 series ✧ Xeon 5000 series |
7 | mPGA478MT(Socket M) | 478 | Năm 2006 | ✧ Xeon LV 1.66 GHz ✧ Xeon LV 2.0 GHz ✧ Xeon LV 2.16 GHz ✧ Xeon ULV 1.66 GHz |
8 | LGA1155(Socket H2) | 1.155 | Tháng 1/2011 | ✧ Xeon E3Pentium 350 |
9 | LGA1156(Socket H1) | 1.156 | Tháng 9/2009 | ✧ Xeon 3400 series |
10 | LGA1366(Socket B) | 1.366 | Tháng 9/2009 | ✧ Xeon 3500 series ✧ Xeon 3600 series ✧ Xeon 5500 series ✧ Xeon 5600 series ✧ Pentium 1400 series |
11 | FCLGA1567 | 1.567 | Tháng 3/2010 | ✧ Xeon 6500 series ✧ Xeon 7500 series ✧ Xeon E7 |
12 | LGA2011(Socket R) | 2.011 | Tháng 11/2011 | ✧ Xeon E5 1600 series ✧ Xeon 600 series ✧ Xeon 4600 series |
13 | FCLGA1356 | 1.356 | Tháng 5/2012 | ✧ Xeon E5 1400 series ✧ Xeon E5 2400 series |
14 | PAC418 | 418 | Năm 2001 | ✧ Itanium 733 ✧ Itanium 800 |
15 | PAC611 | 611 | Năm 2002 | ✧ Itanium 2 |
16 | LGA1248 | 1.248 | Tháng 2/2010 | ✧ Itanium 9300 series |
17 | Socket 939 | 939 | Năm 2004 | ✧ Opteron 100 series |
18 | Socket 940 | 940 | Tháng 9/2003 | ✧ Opteron 100 series ✧ Opteron 200 series ✧ Opteron 800 series |
19 | Socket F | 1.207 | Tháng 11/2006 | ✧ Opteron 13xS series ✧ Opteron 2200 series ✧ Opteron 2300 series ✧ Opteron 2400 series ✧ Opteron 8200 series ✧ Opteron 8300 series ✧ Opteron 8400 series |
20 | Socket C32 | 1.207 | Tháng 6/2010 | ✧ Opteron 4000 series |
21 | Socket G34 | 1.974 | Tháng 3/2010 | ✧ Opteron 6000 series |
Tobe continue … … …
Lời kết
Như vậy là trong phần 1 của chủ đề tìm hiểu về Mainboard thì mình đã chia sẻ khá chi tiết cho các bạn về khái niệm, chức năng của Mainboard cũng như các thế hệ Socket máy tính rồi nhé.
Nếu như chăm sóc đến chủ đề này thì bạn hãy đón đọc tiếp phần 2 để tìm hiểu và khám phá nốt những thành phần còn lại có trên Mainboard nhé .Hi vọng bài viết sẽ hữu dụng với bạn, chúc những bạn thành công xuất sắc !
Tác giả: Kelvin Nguyen
Bài viết đạt : 4.4 / 5 sao – ( Có 26 lượt nhìn nhận )
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận