Babycurus buettneri có thể có chiều dài đo được lên đến 55–68 milimét (2,2–2,7 in).
Babycurus buettneri can reach a length of 55–68 millimetres (2.2–2.7 in).
WikiMatrix
Nó có kích cỡ chỉ (4x4x7) milimét.
It’s only four by four by seven millimeters in size .
ted2019
Một micrôn bằng một phần ngàn milimét.
One micron is one thousandth of a millimeter.
jw2019
Quả là quả mọng màu đen bóng, mỗi quả dài vài milimét; chúng hấp dẫn một số loài chim.
The fruits are shiny black berries each a few millimeters long; they are attractive to birds.
WikiMatrix
Con trưởng thành lớn tới 6–14 milimét (0,24–0,55 in) và có thể bắt gặp từ tháng 4 tới tháng 7, hoàn thành vòng đời trong một năm.
The adults grow up to 6–14 millimetres (0.24–0.55 in) and can be encountered from April through July, completing their life cycle in one year.
WikiMatrix
APEX là một kính dựa trên nguyên mẫu của ăngten ALMA, đã được thay đổi để hoạt động như là một kính thiên văn vô tuyến dưới milimét riêng rẽ.
APEX is based on a prototype ALMA antenna that is modified to be operated as single dish radio telescope .
WikiMatrix
Thiết bị này được đặt trong phần còn lại của hộp gỗ 340 milimét (13 in) × 180 milimét (7,1 in) × 90 milimét (3,5 in), được tìm thấy dưới dạng một khối, sau đó được chia thành ba mảnh chính hiện nay chia thành 82 mảnh riêng biệt sau công trình bảo tồn.
The device, housed in the remains of a 34 cm × 18 cm × 9 cm (13.4 in × 7.1 in × 3.5 in) wooden box, was found as one lump, later separated into three main fragments which are now divided into 82 separate fragments after conservation works.
WikiMatrix
Vỏ của Poirieria zelandica có thể có kích thước đến 35–65 milimét (1,4–2,6 in).
Shells of Poirieria zelandica can reach a size of 35–65 millimetres (1.4–2.6 in).
WikiMatrix
Ở rìa phía tây công viên, lượng mưa chỉ đạt 600–700 milimét (24–28 in) mỗi năm, đặc điểm thảm thực vật tại dây là rừng gai khô miền nam Madagascar.
At the western edge of the park, the rainfall is just 600–700 millimetres (24–28 in) per year and the resulting vegetation is a dry spiny forest characteristic of southern Madagascar.
WikiMatrix
Các đối tượng có độ dịch chuyển đỏ rất cao không thể được nhìn thấy trong vùng ánh sáng và thường được phát hiện trong các cuộc khảo sát hồng ngoại hoặc bước sóng dưới milimét trong vùng HDF .
Very-high redshift objects (Lyman-break galaxies) cannot be seen in visible light and generally are detected in infrared or submillimetre wavelength surveys of the HDF instead.
WikiMatrix
Derfflinger đã bắn trúng những phát nghiêm trọng nhất đối với Lion lúc 10 giờ 18 phút khi hai quả đạn pháo 305 milimét (12 in) đánh trúng mạn trái bên dưới mực nước.
Derfflinger scored the most telling hits on Lion at 10:18 when two 305-millimetre (12 in) shells struck her port side below the waterline.
WikiMatrix
Nuku’alofa nhận khoảng 1.700 milimét (67 in) lượng mưa hàng năm.
Nukuʻalofa sees a little more than 1,700 millimetres (67 in) of precipitation annually.
WikiMatrix
Khi được phân phối cho mục đích này, nó thường được sản xuất dưới dạng các viên nhỏ màu trắng, đường kính vài milimét.
When distributed for this use, it usually takes the form of small, white spheres a few millimeters in diameter, called prills.
WikiMatrix
Vào mùa hè, rắn cái đẻ khoảng giữa 11 đến 26 trứng trắng mịn, mỗi trứng khoảng 30 đến 60 milimét (1,2 đến 2,4 inch).
In the summer, females will lay between 11 and 26 smooth white eggs, each roughly 30 to 60 millimetres (1.2 to 2.4 inches).
WikiMatrix
Innisfail đã ghi nhận tổng lượng mưa hàng ngày là 149 milimét (5,9 in) vào ngày 15 tháng 12, với Cowley Beach ghi 135 mm (5,3 in), đập Copperlode ở phía tây thành phố Cairns ghi 130 mm (5,1 in) và Mission Beach ghi 98 mm (3,9 trong).
Innisfail recorded a daily total of 149 millimetres (5.9 in) of rain on 15 December, with Cowley Beach recording 135 millimetres (5.3 in), Copperlode Falls Dam west of Cairns recording 130 millimetres (5.1 in) and Mission Beach recording 98 millimetres (3.9 in).
WikiMatrix
Nó hoạt động trong giai đoạn 2009 đến 2013, và là kính thiên văn hồng ngoại lớn nhất từng được phóng lên (cho đến 2014), mang theo một gương đường kính 3,5 m cùng với các thiết bị nhạy với dải sóng hồng ngoại xa và dưới milimét (55–672 μm).
It was active from 2009 to 2013, and was the largest infrared telescope ever launched, carrying a 3.5-metre (11.5 ft) mirror and instruments sensitive to the far infrared and submillimetre wavebands (55–672 μm).
WikiMatrix
Lượng giáng thủy trung bình thay đổi tùy nơi trong thành phố, trung bình 660 milimét (26 in)/năm và cao nhất vào cuối hè.
Average annual precipitation varies across the city, averaging 660 mm (26 in) per year and reaching maximum in late summer.
WikiMatrix
Dromia dormia là loài lớn nhất họ Dromiidae, chiều rộng mai đạt 200 milimét (7,9 in) ở con đực, và 172 mm (6,8 in) ở con cái.
Dromia dormia is the largest species in the family Dromiidae, at up to 200 millimetres (7.9 in) across the carapace for males, and up to 172 mm (6.8 in) for females.
WikiMatrix
Sáu 533 milimét (21,0 in) 39-Yu ngư lôi được trang bị trong hai ba khung; những ống này có thể điều chỉnh riêng để lây lan ra đạn của họ.
Six 533-millimetre (21.0 in) 39-Yu torpedo tubes were fitted in two triple mountings; these tubes could be individually adjusted to spread out their salvos.
WikiMatrix
Lông ở lưng tương đối dài, từ 11 đến 12 milimét (0,43 đến 0,47 inch).
The fur on the back is relatively long, at 11 to 12 millimetres (0.43 to 0.47 in).
WikiMatrix
Lượng mưa cao nhất ở miền bắc, trung bình từ 200 đến 350 mm (7,9 đến 13,8 in) mỗi năm và thấp nhất ở miền nam, nhận được 100 đến 200 milimét (3,9 đến 7,9 in).
Precipitation is highest in the north, which averages 200 to 350 millimeters (7.9 to 13.8 in) per year, and lowest in the south, which receives 100 to 200 millimeters (3.9 to 7.9 in).
WikiMatrix
Một 20 mm (1 in) hộp bảo vệ bánh lái và một số vị trí kiểm soát được bảo vệ chống lại những mảnh vụn: 14 mm (0,55 in) cho các quả ngư lôi trạm kiểm soát, 8 milimét (0,31 in) cho chính-pin lửa kiểm soát và trung súng khiên, 7 mm (0,28 in) cho các thứ-pin kiểm soát vị trí và các trợ đài chỉ huy đã có 25 milimét (0,98 in) bên và mái nhà.
A 20-millimetre (0.79 in) box protected the steering gear and a number of control positions were protected against splinters: 14 mm (0.55 in) for the torpedo control station, 8-millimetre (0.31 in) for main-battery fire control and secondary gun shields, 7 mm (0.28 in) for the secondary-battery control position and the auxiliary command station had 25-millimetre (0.98 in) sides and roof.
WikiMatrix
Moths in this species có sải cánh khoảng 27-32 milimét.
Moths in this species have a wingspan of 27–32 millimetres.
WikiMatrix
Chúng có thể dài tới 90 milimét (3,5 in), nhưng chiều dài trung bình là 80 milimét (3,1 in) với mõm dài 39 milimét (1,5 in).
It can grow up to 90 millimetres (3.5 in), but on average attains a length of 80 millimetres (3.1 in) with a snout-vent (body) length of 39 millimetres (1.5 in).
WikiMatrix
Chúng bắt đầu từ những cụm tế bào nhỏ, vi mô, chỉ có thể lớn đến một nửa milimét khối.
They start out as small, microscopic nests of cells, that can only grow to one half a cubic millimeter in size.
QED
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận