Phát âm là một trong những kỹ năng khó nhất khi học tiếng Anh. Để giao tiếp chuẩn như người bản xứ, người học cần phải hiểu được hệ thống phiên âm IPA quốc tế và cách phát âm từng từ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về nguyên âm và hướng dẫn cách phát âm nguyên đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất!
Tóm tắt nội dung bài viết
- Nguyên âm trong tiếng Anh là gì?
- Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
- ELSA PRO 6 THÁNG
- ELSA PRO 1 NĂM
- ELSA PRO TRỌN ĐỜI
- Định nghĩa về nguyên âm trong tiếng Anh
- Có bao nhiêu nhóm nguyên âm đôi
- Cách phát âm nguyên âm đôi chuẩn như người bản ngữ
- Nguyên âm đôi /eɪ/
- Nguyên âm đôi /ɔɪ/
- Nguyên âm /aɪ/
- Nguyên âm đôi /əʊ/
- Nguyên âm /aʊ/
- Nguyên âm đôi /ɪə/
- Nguyên âm /eə/
- Nguyên âm /ʊə/
- Luyện phát âm chuẩn xác cùng ứng dụng ELSA Speak
Nguyên âm trong tiếng Anh là gì?
Trong bảng vần âm tiếng Anh có tổng 25 vần âm nhưng tổng số nguyên âm và phụ âm là 44 âm .
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level :
{{level}}
{ { completedSteps } } %
ELSA PRO 6 THÁNG
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM
Giá chỉ
989,000 VND
Nhập mã OP30 giảm thêm 30K
khi thanh toán online
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,995,000 VND
Giảm thêm 400K khi nhập mã EBD22
Mua ngay
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về những nguyên âm, đơn cử là những nguyên âm đôi cũng như cách đọc những nguyên âm này trong nội dung tiếp theo .
Định nghĩa về nguyên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm còn có tên gọi khác là mẫu âm. Đây là những âm thanh được phát âm với thanh quản mở, luồng khí đi ra từ thanh quản không gặp phải cản trở. Trong 44 âm tiết của tiếng Anh, chúng ta có tới 20 âm tiết là nguyên âm, số còn lại là phụ âm. 20 nguyên âm lại tiếp tục được chia thành 2 nhóm: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Nguyên âm đôi trong tiếng Anh được cấu tạo từ sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn.
>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh
Có bao nhiêu nhóm nguyên âm đôi
Nếu như nguyên âm đơn được chia thành 2 nhóm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài thì nguyên âm đôi lại được chia thành 3 nhóm chính :
- Nhóm 1: nguyên âm có tận cùng là ə gồm /ɪə/, /eə/, /ʊə/
- Nhóm 2: nguyên âm có tận cùng là ɪ gồm: /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/
- Nhóm 3: nguyên âm có tận cùng là ʊ gồm: /əʊ/, /aʊ/
Một vài ví dụ đơn cử để bạn dễ nhận ra hơn những nhóm nguyên âm đôi này :
– Nhóm 1 : tear / tiə / ; fear / fiə / ; care / keə /
– Nhóm 2 : mike / maɪk / ; life / laɪf / ; kind / kaɪnd /
– Nhóm 3 : cold / koʊld / ; snow / snoʊ / ; show / sləʊ /
Cách phát âm nguyên âm đôi chuẩn như người bản ngữ
Khi học phát âm bạn cần chú ý quan tâm tới khẩu hình miệng và vị trí của lưỡi. Có thể đứng trước gương và tự mình kiểm soát và điều chỉnh sao cho chuẩn xác nhất. Bắt đầu phát âm từ nguyên âm đơn tiên phong tới nguyên âm đơn thứ hai .
Cách phát âm cho các nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh như sau:
Nguyên âm đôi /eɪ/
- Cách phát âm: trước hết, miệng mở rộng theo chiều ngang một cách tự nhiên, phát âm kéo dài âm /e/ một chút. Tiếp theo, bạn sẽ vẫn mở miệng theo chiều ngang rộng như là bạn đang cười. Cuối cùng, hãy tập kết hợp cả 2 giai đoạn phát âm trên.
- Về khẩu hình khi phát âm: môi dẹt dần sang 2 bên, vị trí lưỡi hướng dần lên trên. Hơi khi phát âm dài một chút.
- Hãy tập phát âm các từ sau: may /meɪ/; face /feɪs/; grey /ɡreɪ/; wait /weɪt/ neighbor /ˈneɪ·bər/
Nguyên âm đôi /ɔɪ/
- Âm /ɔ/ phát âm trước, sau đó tới âm /ɪ/. Để phát âm, bạn để môi tròn, vị trí đầu lưỡi đặt chạm vào hàm răng bên dưới. Môi của bạn sau đó kéo dần về phía 2 tai. Nâng nhẹ hàm dưới lên. Môi mở hờ khi bạn kết thúc phát âm.
- Về khẩu hình phát âm: phát âm với hơi dài, lưỡi nâng và đẩy ra phía trước trong khi môi dẹt dần sang 2 bên.
- Tập phát âm các từ sau: Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/; noise /nɔɪz/; coin /kɔɪn/ boy /bɔɪ/ moisture /ˈmɔɪs.tʃɚ/
Nguyên âm /aɪ/
- Âm này không khó để phát âm. Chỉ cần mở miệng rộng như khi bạn phát âm chữ a sau đó thu hẹp miệng dần khi phát âm âm /ɪ/.
- Về khẩu hình khi phát âm: tương tự như khi phát âm âm /ɔɪ/. Môi dẹt dần 2 bên trong khi lưỡi nâng lên và đẩy về phía trước. Phát âm với hơi dài.
- Tập phát âm với các từ sau: like /laɪk/; fly /flaɪ/; nice /naɪs/; white /waɪt/; sky /skaɪ/
Nguyên âm đôi /əʊ/
- Bắt đầu phát âm với âm / ə/ rồi chuyển qua âm / ʊ /.
- Về khẩu hình khi phát âm: lưỡi sẽ lùi về phía sau từ từ, môi hơi mở ra cho tới khi hơi tròn.
- Tập phát âm với các từ sau: borrow /ˈbɒr.əʊ/; slow /sləʊ/; blow /bləʊ/; go /ɡəʊ/; flow /fləʊ/
Nguyên âm /aʊ/
- Trước hết phát âm /a/, tiếp đó là âm /ʊ/. Để phát âm bạn cần mở miệng rộng hết cỡ về hai bên. Phần hàm dưới cũng đưa xuống hết cỡ trước khi khép dần lại và tròn miệng.
- Về khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi lùi về sau và phát âm với hơi dài.
- Tập phát âm với những từ sau: house /haʊs; loud /laʊd/; found /faʊnd/; count /kaʊnt/; out /aʊt/ /aʊt/
Nguyên âm đôi /ɪə/
- Cấu tạo của nguyên âm đôi /ɪə/ bao gồm 2 nguyên âm đơn là /ɪ/ và /ə/. Để đọc được nguyên âm đôi này, bạn phải kéo khóe miệng qua hai bên, lưỡi nâng cao lên và phát âm ra âm /ɪ/. Âm /ə/ được phát âm sau khi bạn thu hai khóe miệng lại, lưỡi trở về vị trí tự nhiên, thư giãn nhất.
- Về khẩu hình phát âm: môi dẹt rồi chuyển sang tròn dần, lưỡi thụt về phía sau và phát âm với độ dài hơi dài.
- Tập phát âm với các từ sau: clear /klɪər/; hear /hɪər/; beer /bɪər/; spear /spɪər/ near /nɪər/
Nguyên âm /eə/
- Muốn phát âm chuẩn âm /eə/ bạn cần kéo khóe miệng sang hai bên, lười đặt ở vị trí trung bình trong khoang miệng, âm /ə/ được phát khi bạn thu hẹp khóe miệng, kéo lưỡi về sau/
- Về khẩu hình phát âm: môi hơi thu hẹp, vị trí lưỡi thụt về sau, và sử dụng hơi dài để phát âm.
- Tập phát âm với các từ sau: fair /feər/; care /keər/; where /weər/; bear /beər/; scare /skeər/
Nguyên âm /ʊə/
- Hơi sử dụng để phát âm nguyên âm đơn /ʊ/ dài trong khi âm /ə/ sử dụng hơi ngắn và nhanh hơn. Lưỡi nâng lên trên và hướng ra phía sau.
- Về khẩu hình phát âm: lưỡi hướng dần về phía trước, mở rộng miệng nhưng mở từ từ và không quá rộng.
- Tập phát âm với các từ sau: poor /pʊər/; sure /ʃʊər/; sewer /sʊə(r)/; jury /ˈdʒʊəri/; cure /kjʊər/
>> > Xem thêm : Phát âm tiếng Anh : Cách phát âm / ɪə /, / eə / và / ʊə / chuẩn nhất
>>> Xem thêm: Cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn
Luyện phát âm chuẩn xác cùng ứng dụng ELSA Speak
Luyện phát âm yên cầu sự kiên trì, siêng năng và sự quyết tâm, niềm mê hồn so với việc học tiếng Anh. Để cải tổ năng lực phát âm của mình, ngoài sự trợ giúp của thầy cô, bạn cần dành thời hạn để tự mình rèn luyện. Một số ứng dụng phát âm tiếng Anh trực tuyến như Elsa Speak giúp bạn luyện phát âm thuận tiện hơn. Elsa Speak được phong cách thiết kế với nhiều bài học kinh nghiệm rèn luyện phát âm cho hàng loạt mạng lưới hệ thống 44 âm của tiếng Anh, gồm có cả phụ âm và nguyên âm theo đúng giọng chuẩn của tiếng Anh quốc tế .
Chức năng nhận diện lỗi sai trong từng âm tiết và đưa ra những phản hồi đúng mực cho người đọc được nhìn nhận cao. Người học tự phân biệt được lỗi và kiểm soát và điều chỉnh theo hướng dẫn của Elsa từ khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi. Mọi hướng dẫn đều rất đơn cử và cụ thể .
Với từ điển phát âm chuyên biệt, App học từ vụng tiếng Anh Elsa không chỉ giúp người học làm phong phú hơn vốn từ mà còn giúp phát âm chuẩn hơn. Việc kết hợp song song cả học từ và phát âm rất hữu ích. Hãy trải nghiệm cách học và phát âm chuẩn từ phụ âm đến các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi trong tiếng Anh cùng Elsa Speak để có thể tự tin khi giao tiếp tiếng Anh với người bản ngữ. Sau thời gian luyện tập cùng Elsa, chúng tôi tin chắc rằng bạn sẽ cảm thấy hài lòng với kết quả học mà mình có được.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận