Tóm tắt nội dung bài viết
Alstuzon 25mg
Nhóm thuốc :Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế :
Viên nén
Đóng gói :Hộp 2 vỉ x 25 viên nén
Thành phần:
Cinnarizine Hàm lượng :25 mg
SĐK :VD-26589-17
Nhà sản xuất : |
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên 120 Armephaco – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối : |
|
Chỉ định:
Ðiều trị duy trì rối loạn mê đạo, kể cả chóng mặt, choáng váng, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn và nôn ; những triệu chứng có nguồn gốc từ mạch não, như choáng váng, ù tai, nhức đầu có nguyên do mạch, dễ bị kích thích, mất trí nhớ và thiếu tập trung chuyên sâu ; những rối loạn tuần hoàn ngoại biên, như Raynaud, khập khễnh cách hồi, xanh tím đầu chi, rối loạn dinh dưỡng, loét chi. Phòng say tàu xe. Phòng nhức nửa đầu .
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn:
+ Rối loạn tuần hoàn não 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Rối loạn tuần hoàn ngoại biên 2 – 3 viên x 3 lần/ngày.
+ Chóng mặt 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Say tàu xe người lớn: 1 viên nửa giờ trước chuyến đi, nhắc lại mỗi 6 giờ.
– Trẻ em: nửa liều của người lớn.
– Nên dùng sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc .
Tương tác thuốc:
Tăng công dụng an thần khi dùng với rượu, thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm 3 vòng .
Tác dụng phụ:
– Tạm thời: buồn ngủ & rối loạn tiên hóa.
– Hiếm khi: đau đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi & dị ứng.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú, người khi lái xe và quản lý và vận hành máy không dùng .
Thông tin thành phần Cinnarizine
Dược lực:Các điều tra và nghiên cứu trong ống nghiệm và trên khung hình sống cho thấy cinnarizine giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi những tác nhân hoạt mạch khác nhau ( histamine, angiotensine, bradykinine, nicotine, acetylcholine, adrenaline, noradrénaline, BaCl2 ) và gây ra bởi sự khử cực KCl. Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu được quan sát thấy trên cơ trơn mạch máu. Cinnarizine ảnh hưởng tác động trên cung ứng co cơ của những sợi cơ trơn khử cực bằng cách ức chế tinh lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực nhờ đó giảm thiểu sự hiện hữu của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ. Cinnarizine không ô nhiễm và không cản trở những tính năng sinh lý quan trọng ( hệ thần kinh TW, tính năng tuần hoàn, hô hấp ) .Dược động học :Trên chuột cống thí nghiệm, cinnarizine ghi lại đồng vị phóng xạ được hấp thu nhanh gọn từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ ở máu, gan, thận, tim, lách, phổi và não. Chuyển hóa thuốc can đảm và mạnh mẽ xảy ra trong vòng 50% giờ sau khi uống và sau 32 giờ nồng độ thuốc trong mô là không đáng kể. Thuốc được chuyển hóa đặc biệt quan trọng trải qua việc khử N-alkyl hóa. Khoảng 2/3 chất chuyển hóa được thải ra ở phân và 1/3 ở nước tiểu. Thải trừ thuốc hầu hết trọn vẹn trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc .Tác dụng :
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Chỉ định :– Phòng ngừa say sóng, say tàu xe và phòng ngừa chứng đau nửa đầu .- Ðiều trị duy trì những triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não gồm có hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên do mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung chuyên sâu .- Ðiều trị duy trì những triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên gồm có bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khễnh cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi .- Rối loạn tiền đình : điều trị duy trì những triệu chứng rối loạn mê đạo gồm có chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn .Liều lượng – cách dùng:
1-2 viên, 3lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thuốc.
Loạn chuyển hoá porphyrin.
Tác dụng phụBuồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa hoàn toàn có thể xảy ra ở liều cao. Trong hầu hết những trường hợp những tính năng này tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân nhạy cảm, nên mở màn dùng thuốc với liều 1 viên, 3 lần / ngày và tăng dần liều dùng .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận