Linh mục mang cô đến đây từ cô nhi viện để phá trinh cô, phải không?
The priest brought you here from the orphanage to lose your virginity, right?
OpenSubtitles2018. v3
Phải phá trinh cho cậu ấy chứ.
Gotta get his cherry popped.
OpenSubtitles2018. v3
Phá trinh một cô bé.
Deflowering a kid.
OpenSubtitles2018. v3
Anh ta nói không muốn phá hỏng những gì chúng ta đã… khi tự mình phá trinh.
He said he didn’t want to ruin what we had by deflowering ourselves.
OpenSubtitles2018. v3
Chỉ là để phá trinh thôi. Rồi sau đó?
I just did it to lose my virginitty.
OpenSubtitles2018. v3
Cậu có biết tại sao cô ta muốn phá trinh?
Do you think that is why she is loosing her virginity?
OpenSubtitles2018. v3
Đừng lo, cậu có thể nói với anh bạn mọt sách này… miễn là cậu ấy không bận phá trinh Dana.
Don’t worry, you can tell it to Egghead, here.. If he’s not too busy devirginizing Dana.
OpenSubtitles2018. v3
Cô làm như vậy là phá vỡ sự trinh tiết của tôi rồi.
With your ” checking “, you may break my virginity.
OpenSubtitles2018. v3
Gilmer khởi hành từ Tinian vào ngày 12 tháng 8 để đi Trân Châu Cảng, và cho đến tháng 1 năm 1945 đã tiến hành các cuộc huấn luyện phá hoại và trinh sát cùng các đội UDT tại vùng biển Hawaii.
Gilmer sailed from Tinian 12 August for Pearl Harbor and until January 1945 conducted demolition and reconnaissance training with UDT teams in Hawaiian waters.
WikiMatrix
Mục tiêu của Đức là bắn phá Sunderland vào ngày 19 tháng 8, được trinh sát rộng rãi bởi khí cầu và tàu ngầm.
The German objective was to bombard Sunderland on 19 August, with extensive reconnaissance provided by airships and submarines.
WikiMatrix
Vào ngày 19 tháng 10, Sigourney bắn phá các bãi Red và White để hỗ trợ cho các đội phá hoại dưới nước (UDT) trinh sát các bãi đổ bộ gần Dulag và Tacloban.
On the 19 October 1944, Sigourney shelled Red and White Beaches to cover underwater demolition teams reconnoitering the landing sites near Dulag and Tacloban.
WikiMatrix
Những mục tiêu mà Franks trinh sát và bắn phá trong tháng 3 và tháng 4 năm 1944 bao gồm Mussau về phía Bắc New Ireland; Kapingamaringi và đảo Bougainville.
Targets for Franks’ reconnaissance and bombardment missions in March and April 1944 included Mussau, north of New Ireland; Kapingamaringi; and Bougainville.
WikiMatrix
Hoạt động trong thành phần Đội hỗ trợ hỏa lực và bắn phá trong cuộc tấn công lên quần đảo Palau từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 1 tháng 10, Newcomb đã thực hiện tổng cộng 23 lượt bắn phá bờ biển đồng thời hỗ trợ cho các Đội phá hoạt dưới nước và trinh sát kiểm soát bắn phá.
Operating in the Fire Support and Bombardment Group for the assault on the Palaus 6 September to 1 October, Newcomb fired 23 separate shore bombardments and also covered underwater demolition teams providing bombardment control spotting.
WikiMatrix
Trong Thế chiến II, các cuộc trinh sát và phá hoại của Hồng quân được đặt dưới sự giám sát của Cục cơ sở của Bộ Tổng tham mưu các lực lượng vũ trang Liên Xô.
During World War II, the Red Army reconnaissance and sabotage detachments were formed under the supervision of the Second Department of the General Staff of the Soviet Armed Forces.
WikiMatrix
Từ ngày 29 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6, nó cùng các tàu khu trục hộ tống Greiner (DE-37) và Sanders (DE-40) trinh sát và bắn phá đảo Kusaie về phía Đông quần đảo Caroline.
Between 29 May and 2 June, she joined Greiner (DE-37) and Sanders (DE-40) in reconnaissance and bombardment of Kusaie Island in the eastern Carolines.
WikiMatrix
Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 10, nó phục vụ như một tàu bảo vệ cho cuộc chiếm đóng Leyte thuộc Philippines; và từ ngày 3 đến ngày 11 tháng 1 năm 1945 như một tàu bắn phá bờ biển và trinh sát bãi đổ bộ cho cuộc đổ bộ lên vịnh Lingayen, Luzon.
During 18–22 October she served as a screen ship during the Leyte invasion and during 3–11 January 1945 as a shore bombardment and beach reconnaissance vessel at the Lingayen Gulf, Luzon, landings.
WikiMatrix
Những cuộc oanh tạc tương tự diễn ra hằng ngày trong tuần kế tiếp, trong đó cuộc oanh tạc ngày 1 tháng 5 đã phá hủy một chiếc máy bay trinh sát Catalina tại Gavutu.
Similar raids occurred daily over the next week, with one raid on 1 May heavily damaging one of the Catalinas at Gavutu.
WikiMatrix
Nó bắn phá đảo Angaur từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 9, rồi hỗ trợ cho một lực lượng đặc nhiệm làm công việc quét mìn, phá hoại dưới nước và trinh sát trước cuộc đổ bộ lên Ulithi vào ngày 23 tháng 9.
She bombarded Angaur Island from 12 to 18 September, then covered a task unit engaged in minesweeping, reconnaissance and underwater demolition operations before the landings on Ulithi on 23 September.
WikiMatrix
Từ đây, nó khởi hành đi quần đảo Palaus, đi đến đảo Angaur vào ngày 12 tháng 9 để bảo vệ cho các tàu chiến bắn phá hòn đảo, và từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 9 đã tung những người nhái của nó lên bờ biển cho nhiệm vụ trinh sát và phá hoại.
Reaching Angaur Island on 12 September, she screened warships bombarding the island and from 14 to 16 September sent her frogmen ashore for reconnaissance and demolition work.
WikiMatrix
Nhiều máy bay trinh sát đối phương đã quấy phá đoàn tàu trong đêm, nhưng không có cuộc tấn công nào cho đến sáng ngày 3 tháng 1.
Many reconnaissance aircraft harassed the convoy during the night but no attacks developed until morning of 3 January.
WikiMatrix
Chiếc tàu khu trục lại khởi hành vào ngày 22 tháng 1 năm 1944 cùng Lực lượng Tấn công phía Nam cho cuộc chiếm đóng Kwajalein, nơi nó tuần tra chống tàu ngầm cũng như tiếp cận đảo Ebeye để trinh sát và bắn phá.
The destroyer was underway once more 22 January 1944 with the Southern Attack Force for the invasion of Kwajalein, during which she patrolled against submarines, as well as closing Ebeye Island for reconnaissance and bombardment.
WikiMatrix
Máy bay trinh sát của Savannah lại ném bom và bắn phá xe tăng đối phương trên đường Rabat vào sáng ngày 10 tháng 11.
Savannah’s scout planes again bombed and strafed enemy tanks on the Rabat Road on the morning of 10 November 1942.
WikiMatrix
Sau khi phóng ra chiếc thủy phi cơ trinh sát Kingfisher, nó tiến hành bắn phá vô hiệu hóa sân bay của Nhật Bản tại Wotje cho đến giữa trưa.
After launching her Kingfisher spotter aircraft, she carried out a neutralizing bombardment of the Japanese air base on Wotje from dawn until noon.
WikiMatrix
Sang ngày 16 tháng 6, nó tiếp tục làm nhiệm vụ tiếp nhiên liệu các máy bay trinh sát thuộc các tàu chiến đang bắn phá các vị trí của quân Nhật trên đảo Guam.
On the 16th, she took up her duties fueling the spotter planes of the ships bombarding Japanese positions on Guam.
WikiMatrix
Máy bay trinh sát Mỹ đã nhìn thấy lực lượng tàu chiến bắn phá của Abe đang đến gần, và đã chuyển thông tin đến bộ chỉ huy Đồng Minh.
U.S. reconnaissance aircraft spotted the approach of Abe’s bombardment force and passed a warning to the Allied command.
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
WikiMatrix
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận