Phụ lục không phải là cái gì đó quá xa lạ vì ngay trong cuộc sống hàng ngày chúng ta vẫn thường phải làm những báo cáo hay những bài tiểu luận, luận văn hay hợp đồng mà trong đó bao gồm phần phụ lục để giải thích và bổ sung thêm cho những nội dung chính. Vậy về bản chất phụ lục là gì? Phụ lục tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời những câu hỏi này.
Phụ lục là gì?
Phụ lục là một văn bản phụ được trích riêng ở đầu hoặc cuối nhằm mục đích lý giải, chứng tỏ chi tiết cụ thể về yếu tố nào đó thay vì sẽ đưa trực tiếp vào nội dung chính, gồm có hình ảnh, biểu đồ, đồ thị, bảng tài liệu thô, ghi chú, phiếu câu hỏi khảo sát, … .
Mỗi loại văn bản khác nhau sẽ cần tạo phụ lục khác nhau. Vì vậy những bạn cần phân biệt để phối hợp uyển chuyển giữa những kiểu phụ lục để bài luận hoàn hảo thuyết phục hơn. Phụ lục phong phú về kiểu văn bản không chỉ đơn thuần là chữ viết hay số lượng. Trong phụ lục thường Open với những dạng nội dung sau :
– Đồ thị, biểu đồ và hình ảnh: Để đưa ra minh chứng cụ thể cho nội dung trong bài luận, bạn cần sử dụng những đồ thị, bảng biểu chứa đầy đủ những dữ liệu mà bạn thu thập được hoặc từ các nguồn tài liệu tham khảo.Thường chúng được sắp xếp theo đúng trình tự trong bài luận, được đặt tên theo nội dung và được đánh kèm số thứ tự.
Bạn đang đọc: Phụ lục tiếng Anh là gì?
– Dữ liệu thô: Dữ liệu thô là những dữ liệu mà bạn thu thập được nhưng chưa qua phân tích hay xử lý như: thông tin mở rộng, tính toán mẫu, bảng thống kê,… Chúng là những dẫn chứng quan trọng phục vụ cho các lập luận của bạn trong bài viết.
– Phiếu câu hỏi khảo sát: Bất cứ nghiên cứu nào cũng được thực hiện dựa trên quá trình khảo sát. Dù bạn khảo sát theo hình thức trực tiếp hay gián tiếp thì bạn cũng phải trình bày lại nội dung các câu hỏi vào phiếu câu hỏi khảo sát.
Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải thích rõ hơn Phụ lục tiếng Anh là gì?
Phụ lục tiếng Anh là gì?
Phụ lục trong tiếng Anh là Appendix và được định nghĩa An appendix contains supplementary material that is not an essential part of the text itself but which may be helpful in providing a more comprehensive understanding of the research problem or it is information that is too cumbersome to be included in the body toàn thân of the paper. A separate appendix should be used for each distinct topic or set of data and always have a title descriptive of its contents .
Ngoài phụ lục nói chung, chúng ta hay gặp từ phụ lục hợp đồng, trong tiếng Anh phụ lục hợp đồng là Contract annex.
The contract annex is a part of the contract and has the same effect as the contract, the contract annex will specify some details of the terms or amendments and supplements in the contract .
It can be understood that the appendix of the contract is an attached part of the contract with the purpose of stipulating the content and terms of the contract before reaching agreement and signing .
Một số ví dụ sử dụng phụ lục trong tiếng Anh
Để rõ hơn về câu hỏi Phụ lục tiếng Anh là gì? Quý khách hàng có thể tham khảo một số đoạn văn sau đây:
– Appendix is a separate part at the end of a book or report that gives additional information – Dịch là : Phụ lục là một phần riêng không liên quan gì đến nhau ở cuối sách hoặc báo cáo giải trình cung ứng thông tin bổ trợ .
– The appendix lists all the Olympic champions – Dịch là: Phụ lục liệt kê tất cả các nhà vô địch Olympic.
– Financial projections are included in an appendix to the business plan – Dịch là : Các dự báo kinh tế tài chính được đưa vào phụ lục của kế hoạch kinh doanh thương mại .
– There is a supplement to the dictionary containing new words – Dịch là : Có một phần phụ lục cho từ điển có chứa những từ mới .
Trên đây chúng tôi đã phần nào gửi tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết để trả lời cho câu hỏi Phụ lục tiếng Anh là gì? Nếu Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận