Câu 35 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây:
a. Hai phương trình tương đươngvới nhau thì phải có cùng ĐKXĐ .
b. Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau.
Bạn đang đọc: Giải bài 35, 36, 37 trang 11 Sách bài tập Toán 8 tập 2
Giải:
Phát biểu trong câu b là đúng .
Câu 36 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Khi giải phương trình \({{2 – 3x} \over { – 2x – 3}} = {{3x + 2} \over {2x + 1}}\), bạn Hà làm như sau:
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có:
\(\eqalign{ & {{2 – 3x} \over { – 2x – 3}} = {{3x + 2} \over {2x + 1}} \cr & \Leftrightarrow \left( {2 – 3x} \right)\left( {2x + 1} \right) = \left( {3x + 2} \right)\left( { – 2x – 3} \right) \cr & \Leftrightarrow – 6{x^2} + x + 2 = – 6{x^2} – 13x – 6 \cr & \Leftrightarrow 14x = – 8 \cr & \Leftrightarrow x = – {4 \over 7} \cr} \)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – {4 \over 7}\)
Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà.
Giải:
Đáp số của bài toán đúng nhưng giải thuật của bạn Hà chưa không thiếu .
Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện kèm theo xác lập và bước so sánh giá trị của x tìm được với điều kiện kèm theo để Kết luận nghiệm .
Trong bài toán trên thì điều kiện kèm theo xác lập của phương trình là :
\ ( x \ ne – { 3 \ over 2 } \ ) và \ ( x \ ne – { 1 \ over 2 } \ )
So sánh với điều kiện kèm theo xác lập thì giá trị \ ( x = – { 4 \ over 7 } \ ) thỏa mãn nhu cầu .
Vậy \ ( x = – { 4 \ over 7 } \ ) là nghiệm của phương trình .
Câu 37 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a. Phương trình \ ( { { 4 x – 8 + \ left ( { 4 – 2 x } \ right ) } \ over { { x ^ 2 } + 1 } } = 0 \ ) có nghiệm là x = 2
b. Phương trình \ ( { { \ left ( { x + 2 } \ right ) \ left ( { 2 x – 1 } \ right ) – x – 2 } \ over { { x ^ 2 } – x + 1 } } = 0 \ ) có tập nghiệm là S = { – 2 ; 1 } .
c. Phương trình \ ( { { { x ^ 2 } + 2 x + 1 } \ over { x + 1 } } = 0 \ ) có nghiệm là x = – 1
d. Phương trình \ ( { { { x ^ 2 } \ left ( { x – 3 } \ right ) } \ over x } = 0 \ ) có tập nghiệm là S = { 0 ; 3 }
Giải:
a. Đúng
Vì \ ( { x ^ 2 } + 1 > 0 \ ) với mọi x nên phương trình đã cho tương tự với phương trình :
\ ( 4 x – 8 + \ left ( { 4 – 2 x } \ right ) = 0 \ Leftrightarrow 2 x – 4 = 0 \ Leftrightarrow 2 x = 4 \ Leftrightarrow x = 2 \ )
b. Đúng
Vì \ ( { x ^ 2 } – x + 1 = { \ left ( { x – { 1 \ over 2 } } \ right ) ^ 2 } + { 3 \ over 4 } > 0 \ ) với mọi x nên phương trình đã cho tương tự với phương trình :
\ ( \ left ( { x + 2 } \ right ) \ left ( { 2 x – 1 } \ right ) – x – 2 = 0 \ Leftrightarrow \ left ( { x + 2 } \ right ) \ left ( { 2 x – 2 } \ right ) \ )
\ ( \ Leftrightarrow x + 2 = 0 \ ) hoặc \ ( 2 x – 2 = 0 \ )
\ ( \ Leftrightarrow x = – 2 \ ) hoặc \ ( x = 1 \ )
c. Sai
Vì điều kiện kèm theo xác lập của phương trình là USD x + 1 \ ne 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow x \ ne – 1 \ )
Do vậy phương trình \ ( { { { x ^ 2 } + 2 x + 1 } \ over { x + 1 } } = 0 \ ) không hề có nghiệm x = – 1
d. Sai
Vì điều kiện kèm theo xác lập của phương trình là \ ( x \ ne 0 \ )
Do vậy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình \ ( { { { x ^ 2 } \ left ( { x – 3 } \ right ) } \ over x } = 0 \ ) .
Giaibaitap.me
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận