Ví dụ : Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 20%, có D = 1,143 g.ml
Giải : Theo công thức trên ta có :
II. SỰ ĐIỆN LI
1. Định nghĩa.
− Sự điện li là quá trình phân li chất tan thành các ion dưới tác dụng của các phân
tử dung môi (thường là nước) hoặc khi nóng chảy.
Ion dương gọi là cation, ion âm gọi là anion.
− Chất điện ly là những chất tan trong nước tạo thành dd dẫn điện nhờ phân ly
thành các ion.
Ví dụ: Các chất muối axit, bazơ.
− Chất không điện li là chất khi tan trong nước tạo thành dd không dẫn điện.
Ví dụ: Dd đường, dd rượu,…
− Nếu chất tan cấu tạo từ các tinh thể ion (như NaCl, KOH,…) thì quá trình điện ly
là quá trình điện li là quá trình tách các ion khỏi mạng lưới tinh thể rồi sau đó ion kết
hợp với các phân tử nước tạo thành ion hiđrat.
− Nếu chất tan gồm các phân tử phân cực (như HCl, HBr, HNO 3,…) thì đầu tiên
xảy ra sự ion hoá phân tử và sau đó là sự hiđrat hoá các ion.
− Phân tử dung môi phân cực càng mạnh thì khả năng gây ra hiện tượng điện li đối
với chất tan càng mạnh.
Trong một số trường hợp quá trình điện li liên quan với khả năng tạo liên kết hiđro
của phân tử dung môi (như sự điện li của axit).
2. Sự điện li của axit, bazơ, muối trong dd nước.
a) Sự điện li của axit
Axit điện li ra cation H+ (đúng hơn là H3O+) và anion gốc axit.
Để đơn giản, người ta chỉ viết
Nếu axit nhiều lần axit thì sự điện li xảy ra theo nhiều nấc, nấc sau yếu hơn nấc
trước.
b) Sự điện li của bazơ.
Bazơ điện li ra anion OH− và cation kim loại hoặc amoni.
Nếu bazơ nhiều lần bazơ thì sự điện li xảy ra theo nhiều nấc, nấc sau yếu hơn nấc
trước.
c) Sự điện li của muối.
Muối điện li ra cation kim loại hay amoni và anion gốc axit, các muối trung hoà
thường chỉ điện li 1 nấc.
Muối axit, muối bazơ điện li nhiều nấc :
Muối bazơ :
d) Sự điện li của hiđroxit lưỡng tính.
Hiđroxit lưỡng tính có thể điện li theo 2 chiều ra cả ion H+ và OH−.
3. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
a) Chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là những chất trong dd nước điện li hoàn toàn thành ion. Quá
trình điện li là quá trình một chiều, trong phương trình điện li dùng dấu =. Ví dụ:
Những chất điện li mạnh là những chất mà tinh thể ion hoặc phân tử có liên kết
phân cực mạnh.
Đó là:
− Hầu hết các muối tan.
− Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4,…
− Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…
b) Chất điện li yếu
− Chất điện li yếu là những chất trong dd nước chỉ có một phần nhỏ số phân tử điện
li thành ion còn phần lớn tồn tại dưới dạng phân tử, trong phương trình điện li dùng
dấu thuận nghịch
Ví dụ:
Những chất điện li yếu thường gặp là:
− Các axit yếu: CH3COOH, H2CO3, H2S,…
− Các bazơ yếu: NH4OH,…
− Mỗi chất điện li yếu được đặc trưng bằng hằng số điện li (Kđl) – đó là hằng số cân
bằng của quá trình điện li. Ví dụ:
Trong đó: [CH3COO−], [H+] và [CH3COOH] là nồng độ các ion và phân tử trong dd
lúc cân bằng. Kđl là hằng số, không phụ thuộc nồng độ. Chất điện li càng yếu thì K đl
càng nhỏ.
Với chất điện li nhiều nấc, mỗi nấc có Kđl riêng. H2CO3 có 2 hằng số điện li:
4. Độ điện li α.
− Độ điện li α của chất điện li là tỷ số giữa số
và tổng số phân tử chất điện li tan vào nước
phân tử phân li thành ion Np
N t.
Ví dụ: Cứ 100 phân tử chất tan trong nước có 25 phân tử điện li thì độ điện li α
bằng:
− Tỷ số này cũng chính là tỷ số nồng độ mol chất tan phân li (Cp) và nồng độ mol
chất tan vào trong dd (Ct).
− Giá trị của α biến đổi trong
khoảng 0 đến 1
0≤α≤1
Khi α = 1: chất tan phân li hoàn toàn thành ion. Khi α = 0: chất tan hoàn toàn
không phân li (chất không điện li).
− Độ điện li α phụ thuộc các yếu tố : bản chất của chất tan, dung môi, nhiệt độ và
nồng độ dd.
5. Quan hệ giữa độ điện li α và hằng số điện li.
Giả sử có chất điện li yếu MA với nồng độ ban đầu Co, độ điện li của nó là α, ta có:
Hằng số điện li:
Dựa vào biểu thức này, nếu biết α ứng với nồng độ dd Co, ta tính được Kđl và ngược
lại.
Ví dụ: Trong dd axit HA 0,1M có α = 0,01. Tính hằng số điện li của axit đó (ký hiệu
là Ka).
Giải: Trong dd, axit HA phân li:
6. Axit – bazơ.
a) Định nghĩa
Axit là những chất khi tan trong nước điện li ra ion H+ (chính xác là H3O+).
Bazơ là những chất khi tan trong nước điện li ra ion OH−.
− Đối với axit, ví dụ HCl, sự điện li thường được biểu diễn bằng phương trình.
Nhưng thực ra axit không tự phân li mà nhường proton cho nước theo phương trình.
Vì H2O trong H3O+ không tham gia phản ứng nên thường chỉ ghi là H+
− Đối với bazơ, ngoài những chất trong phân tử có sẵn nhóm OH− (như NaOH,
Ba(OH)2…) Còn có những bazơ trong phân tử không có nhóm OH (như NH 3…)
nhưng đã nhận proton của nước để tạo ra OH−
Do đó để nêu lên bản chất của axit và bazơ, vai trò của nước (dung môi) cần định
nghĩa axit – bazơ như sau:
Axit là những chất có khả năng cho proton.
Bazơ là những chất có khả năng nhận proton.
Đây là định nghĩa của Bronstet về axit – bazơ.
b) Phản ứng axit – bazơ.
− Tác dụng của dd axit và dd bazơ.
Cho dd H2SO4 tác dụng với dd NaOH, phản ứng hoá học xảy ra toả nhiệt làm dd
nóng lên.
Phương trình phân tử:
Phương trình ion:
Hoặc là:
H2SO4 cho proton (chuyển qua ion H3O+) và NaOH nhận proton (trực tiếp là ion
OH−).
Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà và luôn toả nhiệt.
− Tác dụng của dd axit và bazơ không tan.
Đổ dd HNO3 vào Al(OH)3 ↓, chất này tan dần. Phản ứng hoá học xảy ra.
Phương trình phân tử:
Phương trình ion
Hoặc là:
HNO3 cho proton, Al(OH)3 nhận proton.
− Tác dụng của dd axit và oxit bazơ không tan.
Đổ dd axit HCl vào CuO, đun nóng, phản ứng hoá học xảy ra, CuO tan dần:
Phương trình phân tử:
Phương trình ion
Hoặc là
HCl cho proton, CuO nhận proton, nó đóng vai trò như một bazơ.
− Kết luận:
Trong các phản ứng trên đều có sự cho, nhận proton – đó là bản chất của phản ứng
axit – bazơ.
c) Hiđroxit lưỡng tính.
Có một số hiđroxit không tan (như Zn(OH)2, Al(OH)3) tác dụng được cả với dd axit
và cả với dd bazơ được gọi là hiđroxit lưỡng tính.
Ví dụ: Zn(OH)2 tác đụng được với H2SO4 và NaOH.
Hoặc là:
Kẽm hiđroxit nhận proton, nó là một bazơ.
Kẽm hiđroxit cho proton, nó là một axit.
Vậy: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit có hai khả năng cho và nhận proton, nghĩa là
vừa là axit, vừa là bazơ.
7. Sự điện li của nước
a) Nước là chất điện li yếu.
Tích số nồng độ ion H+ và OH− trong nước nguyên chất và trong dd nước ở mỗi
nhiệt độ là một hằng số
.
Môi trường trung tính : [H+] = [OH−] = 10−7 mol/l
Môi trường axit: [H+] > [OH−] [H+] > 10−7 mol/l.
Môi trường bazơ: [H+] < [OH−] [H+] < 10−7 mol/l b) Chỉ số hiđro của dd – Độ pH − Khi biểu diễn nồng độ ion H+ (hay H3O+) của dd dưới dạng hệ thức sau: thì hệ số a được gọi là pH của dd Ví dụ: [H+] = 10−5 mol/l thì pH = 5, … Về mặt toán học thì pH = −lg[H+] Như vậy: Môi trường trung tính: pH = 7 Môi trường axit: pH < 7 Môi trường bazơ: pH > 7
pH càng nhỏ thì dd có độ axit càng lớn, (axit càng mạnh); pH càng lớn thì dd có độ
bazơ càng lớn (bazơ càng mạnh).
− Cách xác định pH:
Ví dụ 1: Dd HCl 0,02M, có [H+] = 0,02M. Do đó pH = −lg2.10−2 = 1,7.
Ví dụ 2: Dd NaOH 0,01M, có [OH−] = 0,01 = 10−2 mol/l. Do đó :
c) Chất chỉ thị màu axit – bazơ.
Chất chỉ thị màu axit – bazơ là chất có màu thay đổi theo nồng độ ion H + của dd.
Mỗi chất chỉ thị chuyển màu trong một khoảng xác định.
Một số chất chỉ thị màu axit – bazơ thường dùng:
8. Sự thuỷ phân của muối.
Chúng ta đã biết, không phải dd của tất cả các muối trung hoà đều là những môi
trường trung tính (pH = 7). Nguyên nhân là do: những muối của axit yếu – bazơ mạnh
(như CH3COOHNa), của axit mạnh – bazơ yếu (như NH4Cl) khi hoà tan trong nước đã
tác dụng với nước tạo ra axit yếu, bazơ yếu, vì vậy những muối này không tồn tại
trong nước. Nó bị thuỷ phân, gây ra sự thay đổi tính chất của môi trường.
a) Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit yếu -bazơ mạnh. Ví dụ: CH3COONa,
Na2CO3, K2S,…
Trong dd dư ion OH−, do vậy pH > 7 (tính bazơ).
Vậy: muối của axit yếu – bazơ mạnh khi thuỷ phân cho môi trường bazơ.
b) Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit mạnh – bazơ yếu. Ví dụ: NH4Cl, ZnCl2,
Al2(SO4)3.
Trong dd dư ion H3O+ hay (H+), do vậy pH < 7 (tính axit). Vậy muối của axit mạnh – bazơ yếu khi thuỷ phân cho môi trường axit. c) Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit yếu – bazơ yếu. Ví dụ: Al2S3, Fe2(CO3)3. 9. Phản ứng trao đổi ion trong dd điện li. Phản ứng trao đổi ion trong dd điện li chỉ xảy ra khi có sự tạo thành hoặc chất kết tủa, hoặc chất bay hơi, hoặc chất ít điện li (điện li yếu). a) Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Trộn dd BaCl2 với dd Na2SO4 thấy có kết tủa trắng tạo thành. Đã xảy ra phản ứng. Phương trình phân tử: Phương trình ion: b) Phản ứng tạo thành chất bay hơi. Cho axit HCl tác dụng với Na2CO3 thấy có khí bay ra. Đã xảy ra phản ứng. Phương trình phân tử: Phương trình ion c) Phản ứng tạo thành chất ít điện li. − Cho axit H2SO4 vào muối axetat. Phản ứng xảy ra tạo thành axit CH 3COOH ít điện li Phương trình phân tử: Phương trình ion − Hoặc cho axit HNO 3 tác dụng với Ba(OH)2. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành chất ít điện li là nước. Phương trình phân tử: Phương trình ion Chú ý: Khi biểu diễn phản ứng trao đổi trong dd điện li người ta thường viết
phương trình phân tử và phương trình ion. ở phương trình ion, những chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu viết dưới dạng phân tử, các chất điện li mạnh viết dưới dạng ion (do chúng điện li ra). Cuối cùng thu gọn phương trình ion bằng cách lược bỏ những ion như nhau ở 2 vế của phương trình. BÀI TẬP CHƯƠNG III 1: Dd muối, axít, bazơ là những chất điện li vì: A. Chúng có khả năng phân li thành hiđrat trong dd. B. Các ion hợp phần có tính dẫn điện C. Có sự di chuyển của electron. tạo thành dòng electron dẫn điện. D. Dd của chúng dẫn điện. 2: nào dưới đây giải thích đường Sacarozơ là chất không điện li ? 1. Dd đường không dẫn điện. 2. Phân tử đường không có khả năng phân li thành ion trong dd. 3. Trong dd đường không có dòng electron dẫn điện. A.(1) C. (1) & (3) B.(1) & (2) D. (2) 3: Chọn nhận định không đúng trong số các sau: A. Muối ăn là chất điện li. B. Rượu etylic là chất không điện li. C. Canxi hiđroxit là chất không điện li. D. Axit axetic là chất điện li. 4: Chọn dd điện li: A. Rượu C. Glucozơ B. Nước cất D. Axit axetic 5: Chọn hợp chất không phải là chất dẫn điện trong dd các chất sau: A.CH3OH C. CaSO4 B.HCOOH D. Ba(OH)2 6: Chất điện li yếu là: A. HNO3 C. H2CO3 B. KI D. AgNO3 7: nào đúng trong các kết luận sau: A. Mọi axit đều là chất điện li. B. Mọi axit đều là chất điện li mạnh. C. Mọi axit mạnh đều là chất điện li mạnh D. Mọi chất điện li mạnh đều là axit. 8: Hãy tìm những nguyên nhân chủ yếu của sự phân li chất thành ion. 1. Sự hiđrat hoá các ion có trong dd (dung môi nước). 2. Lực liên kết giữa các hợp phần yếu. 3. Sự sonvat hoá các ion có trong dd (dung môi phân cực không phải là nước). A. Chỉ có (3) C. Chỉ có (1) B. (1) và (2) D. (1) và (3) 9:Ion kali hiđrat K+.nH2O được hình thành khi: A. Hoà tan muối KCl vào nước. B. Cô cạn dd KCl. C. Hòa tan muối KCl vào nước có pha axit vô cơ loãng. D. Cô cạn dd KOH. 10: Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ nhất về sự điện li: A. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của dòng điện một chiều. B. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của các phân tử phân cực của dung môi. C. Sự bẻ gãy liên kết của các ion hợp phần trong phân tử chất điện li. D. Sự tương tác giữa các phân tử chất tan và các phân tử dung môi. 11: Trong dãy các chất dưới đây, dãy nào mà tất cả các chất đều là chất điện li mạnh? A. KCl, Ba(OH)2, Al(NO3)3. B. CH3COOH, Ca(OH)2, AlCl3. C. CaCO3, MgSO4, Mg(OH)2, H2CO3 D. NaCl, AgNO3, BaSO4, CaCl2. 12: Phương trình điện li của CH3COOH là: CH3COOH = CH3COO – + H+ K Biểu thức tính hằng số cân bằng K là: [CH3COO-][H + ] A. K = [CH3COOH] [ ] C. K = [ CH 3 COOH ] H + [CH3COO-][H + ] C.K= [CH3COO-][H + ] [CH3COO-][H + ] 2 D. K = [CH3COOH] 13: Sự điện li hoàn toàn Nhôm sunfat tạo ra: A.Al3+, SO42C. 2Al3+, 3SO423+ 23+ B.Al, 3SO4 D. 2Al, SO4214: Phương trình phân li của axít axetic là: HC2H3O2 = H+ + C2H3O2- K Biết [HC2H3O2] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng K của axít là : A. 1,7.10-5 C. 8,4.10-5 B.5,95.104 D. 3,4.10-5 15: Sự điện li hoàn toàn amoni phốtphat tạo ra: A.NH4+, PO43C. NH4+, 3PO43B.3NH4+, 2PO43D. 3NH4+, PO432 16: Phương trình điện li của axit cacbonic là: H2CO3 = H+ + HCO3- K Biết axit cacbonic 0,5M phân li tạo ion có nồng độ mol/l là 0,1. Vậy hằng số phân li K của nó là: A.2.10-2 C. 2.10-3 -2 B.1.10 D. 2.102 17: Phản ứng sau xảy ra trong dung môi nước : FeCl2 + KMnO4 + HCl → FeCl3 + MnCl2 + KCl + H2O Phương trình ion thu gọn của nó là: A. Fe2+ = Fe3+ B.5Fe2++MnO4-+8H+=5Fe3++Mn2++4H2O C.Fe2++MnO4-+8H+= Fe3++Mn2+ + 4H2O D. MnO4- + 8H+ = Mn2+ + 4H2O 18: Hoà tan 12,5 g CuSO 4 .5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. Nồng độ mol/l của các ion Cu2+, SO42- trong dd lần lượt là: A. 0,5M ; 0,5M C. 0,25M ; 0,25M B.0,025M ; 0,025M D. 0,05M ; 0,05M 19: Trong 150ml dd có hoà tan 6,39g Al(NO3)3. Nồng độ mol/l của ion NO3- có trong dd là: A.0,2M C. 0,06M B.0,3M D. 0,6M 20: Tổng nồng độ các ion của dd Al2(SO4)3 0,01M là: A.0,02M C. 0.04M B.0,03M D. 0,05M 21: Dd nào sau đây có chứa số ion bằng số ion của dd AlCl3 1M ? (Thể tích của chúng đều lấy bằng nhau). A. Dd FeCl3 0,5M. B. Dd NaCl 2M. C. Dd Na2SO4 2M. D. Dd CuCl 21,5M. 22: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a,b,c,d là: A.2a+2b=c-d C. 2a+2b=c+d B.a+b=c+d D. a+b=2c+2d 23 : Cho 200 ml dd NaOH 2M vào 300 ml dd KOH 1,5M. Nếu thể tích dd không thay đổi, ta có nồng độ ion OH- trong dd mới là: A.1,7M C. 1,8M B.1M D. 2M 24: Trong dd Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dd đó có chứa: A. 1,8 mol Fe2(SO4)3 B. 0,9 mol Fe2(SO4)3 C. 0,2 mol Fe2(SO4)3 D. 0,6 mol Fe2(SO4)3 25: Định nghiã nào sau đây là định nghĩa axit, bazơ của Bronxted: A.- Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít. Bazơ là hợp chất gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. B.- Axít là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion H+. Bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OHC.- Axit là những chất có khả năng + cho H. Bazơ là nhưng chất có khả năng cho OH-. D.- Axit là những chất có khả năng cho H+. Bazơ là những chất có khả năng nhận H+. 26: Những tính chất nào trong số các tính chất dưới đây có thể giúp bạn phân biệt được bazơ kiềm và bazơ không tan? 1. Tính tan trong nước. 2. Phản ứng với dd axít. 3. Phản ứng nhiệt phân. 4. Phản ứng với oxit axít. A. (1) &(3) C. (1),(2)&(3) B. (1),(3)&(4) D. (1)&(4) 27: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng axit-bazơ ? A. 2HCl + Ca(OH)2 = CaCl 2 + 2H2O B. HCl + AgNO3 = AgCl↓ + HNO3 C. 2HNO3 + CuO = Cu(NO3)2 + H2O D. 2KOH + CO2 = K2CO3 + H2O 28: Hiđrôxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính? A.Cu(OH)2 C. Al(OH)3 B.Zn(OH)2 D. Pb(OH)2 29: Trị số pH của dd axit foomic 1M (Ka=1,77.10-4) là : A.1,4 C. 1,68 B.1,1 D. 1,88 + 30: Nồng độ ion H của dd HCl ở pH=3 là: A.0,003M C.0,3M B.0,001M D. 3M 31: Để trung hoà 2 lít dd H2SO4 3M người ta phải dùng bao nhiêu ml dd NaOH 5M ? A.600 ml C. 900 ml B.1200 ml D. 2400 ml 32: Thể tích (ml) của dd NaOH 0,3M cần thiết để trung hoà 3lít dd HCl 0,01M là: A.10 C. 1000 B.300 D. 100 33: Cho phương trình phản ứng : HA + B → HB+ + ATheo Bronxted thì trong phương trình phản ứng này axit là: A.AC. HA, HB+ B.HA D. HB+ 34: Thể tích dd H2SO4 0,5M cần thiết để trung hoà hết 100 ml dd NaOH 0,2M là: A.400 ml C. 200 ml B. 40 ml D. 20 ml 35: Hiđrôxit lưỡng tính là những chất : A. Dễ bị oxihoá và khử . B. Có khả năng phản ứng với oxit axit và oxit bazơ. C. Có khả năng phản ứng với dd axit và dd bazơ. D. Có thể phản ứng với axit vô cơ và bazơ kiềm. 36: Trong cân bằng sau: HF + H 2O = H3O+ + F- những chất nào đóng vai trò bazơ của Bronxted: A.H2O C. H2O và F+ B.HF và H3O D. H2O và H3O+ 37: Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dd NaHCO3 0,2 M ? A.20 ml C. 50 ml B.100 ml D. 40 ml 38: Trộn lẫn 30 ml dd NaOH 2M và 20 ml dd H2SO4 1,5M. Vậy dd thu được có tính : A.Axit C. Trung hoà B.Bazơ 39: Biết rằng ion HS- có thể có những phản ứng như sau: HS- + H3O+ = H2S + H2O HS- + OH- = S2- + H2O Vậy theo Bronxted thì ion HS- là: A. Axit C. Bazơ B. Ion lưỡng tính D. Tất cả đều sai 40: nhận định nào sau đây đúng nhất? A. Zn(OH)2 là một bazơ tan. B. Zn(OH)2 là một bazơ mạnh . C. Zn(OH)2 là một bazơ lưỡng tính.D. Zn(OH)2 là một hiđrôxit lưỡng tính. 41: Bazơ liên hợp của H3O+ là: A. H+ C. OHB. H2O D. H2O, OH- 42: Cho biết : pKa(CH3COOH) = 4,75 pKa(H3PO4) = 2,13 pKa(H2PO4-)=7,21 và pKa = -lgKa. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các axit trên: A. CH3COOH < H2PO4- < H3PO4 B. H2PO4- < H3PO4 < CH3COOH C. H2PO4- < CH3COOH < H3PO4 D. H3PO4 < CH3COOH < H2PO443: Ion nào sau đây có thể vừa là axit,vừa là bazơ theo quan điểm của Bronxted: A. HSO4C. HSO32B. S D. CO3244: Khối lượng NaOH có trong 0,5 lít dd nồng độ 0,3M là: A. 6 g C. 24g B.12g D. 18g 45: Cho biết: 1. Al(OH)3 + 3HCl =AlCl3 + 3H2O 2. Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2+ 2H2O 3. 2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O Những phản ứng nào trong số các phản ứng trên chứng minh tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 ? A. (1) & (3) C. (2) & (3) B. (1) & (2) D. (1), (2) & (3) 46: Theo Bronxted thì những kết luận nào sau đây đúng ? 1. Dd NH3 là một bazơ . 2. CaCl2 là một bazơ . 3. CuO là một bazơ . 4. H2PO4- là một ion lưỡng tính . A. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) B. (1), (4) D. (1), (2) 47: Để đánh giá độ mạnh của axít, bazơ người ta dựa vào: A. Khả năng cho hoặc nhận proton. B. Độ điện li. C. Độ pH. D. Hằng số axit,bazơ. 48: Cho bảng sau: Axit Ka ở 250C H2SO3 1,7.10-2 NH4+ 5,6.10-10 H2S 8,9.10-8 HSO41,2.10-2 HSO3 5,6.10-8 Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axít của các axít trên: A. NH4+ < H2S < HSO3- < HSO4- < H2SO3 B. NH4+ < HSO3- < H2S < HSO4- < H2SO3 C. H2S < NH4+ < HSO3- < HSO4- < H2SO3 D. H2SO3 < HSO4-< H2S < HSO3-< NH4+ 49: Dãy các chất và ion nào dưới đây có tính bazơ ? A. S2-, CH3COO-, PO43-, FeO B. NH4+, Na+, ZnO, CuO C. Cl-, CO32-, HCO3-, CaO D. HSO4-, HCO3-, NH4+, Cu( OH)2 50: Hãy tìm dãy các chất và ion lưỡng tính trong các dãy chất và ion sau: A. Al2O3, PbO, ZnO, HSO4- B. Al2O3, PbO, HSO4-, HCO3C. H2O, Al2O3, HCO3-, ZnO D. Al2O3, NH4+, PbO, HS51: Dãy các chất và ion có tính axit là: A. HSO4-, NH4+, CH3COOH, HCO3B. NH4+, HCO3-, CH3COO-, SO32C. ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+ D. HSO4-, NH4+, CH3COOH, H2S 52: Trong cân bằng : H2O + NH3 = NH4+ + OHCặp axít – bazơ liên hợp đúng là : A. H2O, NH4+ C. H2O, H+ B. H2O, NH3 D. H2O, OH53: Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2(đktc) là: A. 250 ml C. 275 ml B. 125 ml D. 500 ml 54: Dd axit clohiđric có thể phản ứng với các chất nào trong các dãy chất dưới đây? A. BaSO4, CaCO3, Na2SO4 B. CuS, PbS, Na2SO3 C. NaOH, CaCO3, FeS D. KCl, CaSO4,NH4OH 55: Cho 2,24 lít khí CO2(đktc) vào 20 lít dd Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa . Vậy nồng độ mol/l của dd Ca(OH)2là: A. 0,004 M C. 0,006 M B. 0,002 M D. 0,008 M 56: Trộn lẫn 100 ml dd KOH 1M với 50 ml dd H3PO4 1M thì nồng độ mol/l của muối trong dd thu được là: A. 0,44 M C. 0,66 M B. 0,33 M D. 1,1 M 57: Dd A chứa NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,01M. Sục 2,24 lít khí CO 2 vào 400 ml dd A, ta thu được một kết tủa có khối lượng: A. 10 g C. 4 g B. 1,5 g D. 0,4 g 58: Cho các chất và ion sau: HCO3-, H2O, Al2O3, ZnO, HSO4-, Cu(OH)2, CH3COONH4, H2SO3. Theo Bronxted, các chất và ion nào là lưỡng tính ?. A. Al2O3, ZnO, HSO4-, H2SO3 B. HCO3-, H2O, Al2O3, ZnO, CH3COONH4 C. HCO3-, Al2O3, ZnO, Cu(OH)2 D. HSO4-,CH3COONH4,Al2O3, ZnO,HCO359: Trộn lẫn 100 ml dd KOH 1M với 100 ml dd HCl 0,5 M được dd D. Nồng độ mol/lcủa ion OH- và K+ trong dd D lần lượt là: A. 0,05M; 0,25M C. 0,05M; 0,05M B. 0,25M; 0,05M D. 0,25M; 0,5M 60: Trộn lẫn 100 ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dd HCl 0,5 M được dd A. Thể tích (ml) dd H2SO4 1M vừa đủ để trung hoà dd A là: A. 250 ml C. 50 ml B. 25 ml D. 150 ml 61: Tìm biểu thức sai trong số các biểu thức sau: A. pH = – lg[H+] C. pH = lg[H+] B. pH + pOH = 14 D.[H+ ] =10-14.[OH-] 62: Nồng độ mol/l của dd NaOH bằng bao nhiêu nếu pH =11 ? A. 10-11 M C. 103M B. 1011M D. 10-3M 63: Nồng độ mol/l của dd Ba(OH)2 bằng bao nhiêu nếu nồng độ ion H 3O+ là 2.10-14 ? A. 2,5.10-1M C. 5.10-2M B. 5.10-1M D. 2,5.10-2M 64: pOH của dd KOH 0,0001 M là: A. 3 C. 4 B. 10 D. 11 65: Dd axít axetic trong nước có nồng độ 0,1 M. Biết 1% axít bị phân li. Vậy pH của dd bằng bao nhiêu ? A. 11 C. 10 B. 3 D. 4 66: pOH của dd HCl 1 M là: A. 1 C. 14 B. 13 D. 0 67: Nếu pOH của dd A là 2,5 và pH của dd B là 3,5. Điều nhận định nào sau đây là đúng ? A. Dd A có nồng độ H+ cao hơn B. B. Dd B có tính bazơ cao hơn A. C. Dd A có tính axít cao hơn B. D. Dd A có tính bazơ cao hơn B. 68: pH của dd HCl 10-13 M là : A. 1 C. 7 B. 14 D. 13Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận