Tóm tắt nội dung bài viết
- Các dạng bài tập chương Phương trình, Hệ phương trình cực hay, có đáp án
- Các dạng bài tập chương Phương trình, Hệ phương trình
- Cách giải phương trình bằng phương pháp biến đổi tương đương
- Lý thuyết & Phương pháp giải
- Ví dụ minh họa
- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất
- Lý thuyết & Phương pháp giải
- Ví dụ minh họa
- Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai
- Lý thuyết & Phương pháp giải
- Ví dụ minh họa
- Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Các dạng bài tập chương Phương trình, Hệ phương trình cực hay, có đáp án
Các dạng bài tập chương Phương trình, Hệ phương trình
Phần dưới là các dạng bài tập Toán 10 Đại số Chương 3: Phương trình, Hệ phương trình. Bạn vào tên bài hoặc Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Toán lớp 10 Đại số tương ứng.
Cách giải phương trình bằng phương pháp biến đổi tương đương
Lý thuyết & Phương pháp giải
– Phương trình tương tự : Hai phương trình f1 ( x ) = g1 ( x ) và f2 ( x ) = g2 ( x ) được gọi là tương tự nếu chúng có cùng tập nghiệm
– Kí hiệu là f1(x) = g1(x) ⇔ f2(x) = g2(x)
– Phép đổi khác không làm đổi khác tập nghiệm của phương trình gọi là phép đổi khác tương tự .
– Phương trình hệ quả : f2 ( x ) = g2 ( x ) gọi là phương trình hệ quả của phương trình f1 ( x ) = g1 ( x ) nếu tập nghiệm của nó chứa tập nghiệm của phương trình f1 ( x ) = g1 ( x )
– Kí hiệu là f1 ( x ) = g1 ( x ) ⇒ f2 ( x ) = g2 ( x )
– Để giải phương trình ta thực thi những phép biến hóa để đưa về phương trình tương tự với phương trình đã cho đơn thuần hơn trong việc giải nó. Một số phép đổi khác thường sử dụng :
+ Cộng ( trừ ) cả hai vế của phương trình mà không làm đổi khác điều kiện kèm theo xác lập của phương trình ta thu được phương trình tương tự phương trình đã cho .
+ Nhân ( chia ) vào hai vế với một biểu thức khác không và không làm biến hóa điều kiện kèm theo xác lập của phương trình ta thu được phương trình tương tự với phương trình đã cho .
+ Bình phương hai vế của phương trình ta thu được phương trình hệ quả của phương trình đã cho .
Bình phương hai vế của phương trình ( hai vế luôn cùng dấu ) ta thu được phương trình tương tự với phương trình đã cho .
Ví dụ minh họa
Bài 1: Giải phương trình
Hướng dẫn:
Điều kiện :
Thử lại ta thấy cả x = 0 và x = 2 đều thỏa mãn nhu cầu phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 0 ; 2 }
Bài 2: Giải phương trình
Hướng dẫn:
Điều kiện:
Ta thấy x = 3 thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo ( * )
Nếu x ≠ 3. thì ( * )
Do đó điều kiện kèm theo xác lập của phương trình là x = 3 hoặc x = 5/3
Thay x = 3 và x = 5/3 vào phương trình thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn nhu cầu
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất S = { 3 }
Bài 3: Giải phương trình
Hướng dẫn:
a. Điều kiện : x ≥ – 1 .
Ta có x = – 1 là một nghiệm .
Nếu x > – 1 thì √ ( x + 1 ) > 0. Do đó phương trình tương tự
x2 – x – 2 = 0 ⇔ x = – 1 hoặc x = 2 .
Đối chiếu điều kiện kèm theo ta được nghiệm của phương trình là x = – 1, x = 2 .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm S = { – 1 ; 2 }
b. ĐKXĐ : x > 2
Với điều kiện kèm theo đó phương trình tương tự với phương trình
x2 = 1 – ( x – 2 ) ⇔ x2 + x – 3 = 0
Đối chiếu với điều kiện kèm theo ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn nhu cầu
Vậy phương trình vô nghiệm
Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất
Lý thuyết & Phương pháp giải
Cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 được tóm tắt trong bảng sau
ax + b = 0 (1) | ||
Hệ số | Kết luận | |
a ≠ 0 | (1) có nghiệm duy nhất x = -b/a | |
a = 0 | b ≠ 0 | (1) vô nghiệm |
b = 0 | (1) nghiệm đúng với mọi x |
Khi a ≠ 0 phương trình ax + b = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho phương trình (m2 – 7m + 6)x + m2 – 1 = 0
a. Giải phương trình khi m = 0
b. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình
Hướng dẫn:
a. Với m = 0 phương trình trở thành 6 x – 1 = 0 ⇔ x = 1/6
Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1/6
b. Ta có ( mét vuông – 7 m + 6 ) x + mét vuông – 1 = 0 ⇔ ( m-1 ) ( m-6 ) x + ( m-1 ) ( m + 1 ) = 0
Nếu (m-1)(m-6) ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = -(m+1)/(m-6)
Nếu m = 1 phương trình trở thành 0 = 0. Khi đó phương trình có vô số nghiệm.
Nếu m = 6 thì phương trình trở thành 35 = 0 ( Vô lí ). Khi đó phương trình vô nghiệm .
Bài 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình (2m – 4)x = m – 2 có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn:
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi 2 m – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2
Bài 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình (m2 – 5m + 6)x = m2 – 2m vô nghiệm.
Hướng dẫn:
Phương trình đã cho vô nghiệm khi
Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai
Lý thuyết & Phương pháp giải
Giải và biện luận phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
Bước 1. Biến đổi phương trình về đúng dạng ax2 + bx + c = 0
Bước 2. Nếu thông số a chứa tham số, ta xét 2 trường hợp :
– Trường hợp 1 : a = 0, ta giải và biện luận ax + b = 0 .
– Trường hợp 2 : a ≠ 0. Ta lập Δ = b2 – 4 ac. Khi đó :
+ Nếu Δ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0 thì phương trình có 1 nghiệm ( kép ) : x = – b / 2 a
+ Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm .
Bước 3. Kết luận .
Lưu ý :
– Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm
– Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm duy nhất
Ví dụ minh họa
Bài 1: Phương trình (m–1)x2 + 3x – 1 = 0. Phương trình có nghiệm khi:
Hướng dẫn:
Với m = 1, phương trình trở thành 3 x – 1 = 0 ⇔ x = 1/3
Do đó m = 1 thỏa mãn nhu cầu .
Với m ≠ 1, ta có Δ = 9 + 4 ( m-1 ) = 4 m + 5
Phương trình có nghiệm khi Δ ≥ 0
Hợp hai trường hợp ta được m ≥ – 5/4 là giá trị cần tìm
Bài 2: Phương trình (x2 – 3x + m)(x – 1) = 0 có 3 nghiệm phân biệt khi:
Hướng dẫn:
Phương trình (x2 – 3x + m)(x – 1) = 0 ⇔
Phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm phân biệt
⇔ Phương trình ( 2 ) có hai nghiệm phân biệt khác 1
Bài 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.
Hướng dẫn:
Nếu m = 0 thì phương trình trở thành 1 = 0 : vô nghiệm .
Khi m ≠ 0, phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Δ = m2 – 4m ≥ 0
Kết hợp điều kiện m ≠ 0, ta được
Vì ∈ Z, m ∈ [ – 10 ; 10 ] m ∈ { – 10 ; – 9 ; – 8 ; … ; – 1 } ∪ { 4 ; 5 ; 6 ; … ; 10 }
Vậy có tổng thể 17 giá trị nguyên m thỏa mãn nhu cầu bài toán
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận