Tóm tắt nội dung bài viết
- I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
- II. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
- III. CÁCH DẠNG BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
- Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc 2 là phương trình đường tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn.
- Dạng 2: Lập phương trình đường tròn đi qua các điểm cho trước
- Dạng 3:Viết phương trình đường tròn khi tiếp xúc với đường thẳng cho trước.
- Dạng 4: Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết phương trình đường tròn cho trước.
- Dạng 4: Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác
- III. BÀI TẬP MINH HỌA VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
- Ví dụ: Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(4;-1), B(0;3), C(4;7). Lập phương trình tiếp tuyến (∆) tại điểm A.
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
Xét đường tròn tâm I ( a, b ) có nửa đường kính R, ta có phương trình đường tròn là :
(x – a)² + (y – b)² = R²
Xét phương trình tổng quát của đường tròn tâm I ( a, b ) có nửa đường kính R là :
x² + y² – 2ax – 2by + c = 0 trong đó \( R= \sqrt{a^2+b^2-c}\) (đk: a² + b² – c > 0)
II. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Xét đường tròn tâm I(a, b), cho điểm \( M_o(x_o; y_o)\) thuộc đường tròn (I), gọi ∆ là tiếp tuyến với (I) tại Mo, ta có phương trình tiếp tuyến ∆:
Bạn đang đọc: [Cách viết] Phương Trình Đường Tròn, Phương Trình Tiếp Tuyến Của Đường Tròn – Công Thức Toán
(∆): \( (x_o-a).(x-x_o)+(y_o-b).(y-y_o)=0\)
III. CÁCH DẠNG BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc 2 là phương trình đường tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn.
Cách 1:
Bước 1: Đưa phương trình bậc 2 đã cho về dạng: (C) (x – a)² + (y – b)² = m.
Bước 2: Xét m:
- Nếu m < 0 ⇒ (C) không phải là phương trình đường tròn.
- Nếu m > 0 ⇒ (C) là phương trình đường tròn tâm I(a, b) có bán kính \( R= \sqrt{m}\).
Cách 2:
Bước 1: Đưa phương trình bậc 2 đã cho về dạng: (C) x² + y² – 2ax – 2by + c = 0.
Bước 2: Xét m = a² + b² – c:
- Nếu m ≤ 0 ⇒ (C) không phải là phương trình đường tròn.
- Nếu m > 0 ⇒ (C) là phương trình đường tròn tâm I(a, b) có bán kính \( R= \sqrt{a^2+b^2-c}\).
Dạng 2: Lập phương trình đường tròn đi qua các điểm cho trước
Cách 1:
Bước 1: Tìm tọa độ tâm I(a; b) của đường tròn (C) đi qua 2 điểm A, B cho trước ⇔ IA² = IB² = R².
Bước 2: Dựa vào tọa độ tâm I tìm được bán kính R đường tròn (C): IA² = IB² = R².
Bước 3: Viết phương trình (C) có dạng: (x – a)² + (y – b)² = R².
Cách 2:
Bước 1: Ta có phương trình tổng quát đường tròn (C) cần tìm là: x² + y² – 2ax – 2by + c = 0.
Bước 2: Từ điều kiện của bài toán đã cho thiết lập hệ phương trình 3 ẩn a, b, c.
Bước 3: Giải hệ phương trình tìm a, b, c thay vào phương trình đường tròn (C): x² + y² – 2ax – 2by + c = 0.
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Dạng 3:Viết phương trình đường tròn khi tiếp xúc với đường thẳng cho trước.
Dựa vào những đặc thù của tiếp tuyến đường tròn :
- Đường tròn (C) tiếp xúc với đường thẳng (Δ) d(I,Δ) = R.
- Đường tròn (C) tiếp xúc với đường thẳng (Δ) tại điểm A ⇔ d (I,Δ) = IA = R.
- Đường tròn (C) tiếp xúc với 2 đường thẳng (Δ1) và (Δ2) ⇔ d (I,Δ1) = d (I,Δ2) = R.
Dạng 4: Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết phương trình đường tròn cho trước.
Loại 1: Lập phương trình tiếp tuyến (∆) của đường tròn tại điểm \( M_o(x_o; y_o)\) thuộc đường tròn (C) cho trước:
Bước 1: Tìm tọa độ tâm I(a; b) của đường tròn (C) cho trước.
Bước 2: Phương trình tiếp tuyến với (C) tại \( M_o(x_o; y_o)\) có dạng: \( (x_o-a).(x-x_o)+(y_o-b).(y-y_o)=0\)
Loại 1: Lập phương trình tiếp tuyến (∆) của đường tròn khi chưa biết tiếp điểm:
Dựa vào đặc thù của tiếp tuyến đường tròn ( C ) tâm I, nửa đường kính R ⇔ d ( I, ∆ ) = R .
Dạng 4: Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác
III. BÀI TẬP MINH HỌA VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
Ví dụ: Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(4;-1), B(0;3), C(4;7). Lập phương trình tiếp tuyến (∆) tại điểm A.
Lời giải tham khảo:
Ta có phương trình tổng quát đường tròn ( C ) có dạng : x² + y² – 2 ax – 2 by + c = 0 .Vì ( C ) đi qua 3 điểm A, B, C nên thay lần lượt toạ độ A, B, C vào phương trình đường tròn ( C ) ta có hệ sau :\ ( \ left \ { \ begin { matrix } 4 ^ 2 + ( – 1 ) ^ 2 – 2 a. 4 – 2 b. ( – 1 ) + c = 0 \ \ 0 ^ 2 + 3 ^ 2 – 2 a. 0 – 2 b. 3 + c = 0 \ \ 4 ^ 2 + 7 ^ 2 – 2 a. 4 – 2 b. 7 + c = 0 \ end { matrix } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { matrix } – 8 a + 2 b + c = – 17 \ \ – 2 b + c = – 9 \ \ – 8 a – 14 b + c = – 65 \ end { matrix } \ right. \ )\ ( \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { matrix } a = 4 \ \ b = 3 \ \ c = – 9 \ end { matrix } \ right. \ )⇒ Đường tròn ( C ) có tâm I ( 4 ; 3 ) .
Phương trình đường tròn (C) là: (x – 4)² + (y – 3)² = 16.
Đường tròn (C) có tâm I(4;3) có tiếp tuyến (∆) tại điểm A(4;-1):
⇒ = ( 4 – 4 ). ( x – 4 ) + ( – 1 – 3 ). ( y + 1 ) = 0 ⇔ y = – 1
Phương trình tiếp tuyến (∆) tại điểm A: y = -1
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận