Tóm tắt nội dung bài viết
Tìm m để phương trình trùng phương vô nghiệm, có 1, 2, 3, 4 nghiệm
Tìm m để phương trình trùng phương vô nghiệm, có 1, 2, 3, 4 nghiệm
A. Phương pháp giải
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 ( a ≠ 0 ) ( 1 )
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : at2 + bt + c = 0 ( 2 )
+ Để phương trình (1) vô nghiệm thì phương trình (2) vô nghiệm hoặc có nghiệm âm
+ Để phương trình ( 1 ) có 1 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép t = 0 hoặc có1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0
+ Để phương trình ( 1 ) có 2 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép dương hoặc có 2 nghiệm trái dấu
+ Để phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương
+ Để phương trình ( 1 ) có 4 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có 2 nghiệm dương phân biệt
Ví dụ 1: Cho phương trình x4 – 2(m + 4)x2 + m2 = 0 (1). Tìm m để phương trình (1)
a. Có nghiệm
b. Có 1 nghiệm
c. Có 2 nghiệm phân biệt
d. Có 3 nghiệm phân biệt
e. Có 4 nghiệm phân biệt
Giải
Đặt t = x2, khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : t2 – 2 ( m + 4 ) t + mét vuông = 0 ( 2 )
a. Để phương trình ( 1 ) vô nghiệm thì phương trình ( 2 ) vô nghiệm hoặc có nghiệm âm
+ Xét TH1 : Phương trình ( 2 ) vô nghiệm ⇔ Δ ‘ < 0
+ Xét TH2: Phương trình (2) có nghiệm âm
Vậy với m < - 2 thì phương trình ( 1 ) vô nghiệm b. Để phương trình ( 1 ) có 1 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép t = 0 hoặc có1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0 Vì t = 0 là nghiệm của phương trình ( 2 ) nên thay t = 0 vào ( 2 ) ta được : mét vuông = 0 ⇔ m = 0 Với m = 0 thì phương trình ( 2 ) có dạng :
Suy ra m = 0 không thỏa mãn nhu cầu
Vậy không có giá trị nào của m để phương trình ( 1 ) có 1 nghiệm
c. Để phương trình ( 1 ) có 2 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép dương hoặc có 2 nghiệm trái dấu
+ Xét TH1 : phương trình ( 2 ) có nghiệm kép dương
∆ ꞌ = 8 m + 16 = 0 ⇔ m = – 2
Với m = -2 thì phương trình (2) có nghiệm kép
Suy ra m = – 2 thỏa mãn nhu cầu
+ Xét TH2 : phương trình ( 2 ) có 2 nghiệm trái dấu ⇔ a. c < 0
⇔ mét vuông < 0 ( bất phương trình vô nghiệm )
Vậy với m = - 2 thì phương trình ( 1 ) có 2 nghiệm phân biệt
d. Để phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương
theo kết quả câu (b) ta có với m = 0 thì phương trình (2) có 2 nghiệm: t = 0, t = 8
Suy ra m = 0 thỏa mãn nhu cầu
Vậy với m = 0 thì phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm phân biệt
e. Để phương trình ( 1 ) có 4 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có 2 nghiệm dương phân biệt
Vậy với m > – 2 và m ≠ 0 thì phương trình ( 1 ) có 4 nghiệm phân biệt
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình (m – 1)x4 + 2(m – 3)x2 + m + 3 = 0 (1) vô nghiệm
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : ( m – 1 ) t2 + 2 ( m – 3 ) t + m + 3 = 0 ( 2 )
Nếu m = 1 thì phương trình ( 2 ) có dạng : – 4 t + 4 = 0 ⇔ t = 1
Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇔ x = ± 1
Suy ra m = 1 không thỏa mãn nhu cầu
Nếu m ≠ 1 thì phương trình ( 2 ) là phương trình bậc hai
Để phương trình ( 1 ) vô nghiệm thì phương trình ( 2 ) vô nghiệm hoặc có nghiệm âm
+ Xét TH1 : phương trình ( 2 ) vô nghiệm ⇔ Δ ‘ < 0
+ Xét TH2: Phương trình (2) có nghiệm âm
Kết hợp điều kiện kèm theo m ≠ 1 ta có với m < - 3 hoặc m > 3/2 thì phương trình ( 1 ) vô nghiệm
B. Bài tập
Câu 1: Số giá trị của m để phương trình mx4 + 5×2 – 1 = 0 (1) có 2 nghiệm phân biệt là
A. 1
B. 2
C. 3
D. vô số
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : mt2 + 5 t – 1 = 0 ( 2 )
Nếu m = 0 thì phương trình (2) có dạng:
Suy ra m = 0 thỏa mãn nhu cầu
Nếu m ≠ 0 thì phương trình ( 2 ) là phương trình bậc hai
Để phương trình ( 1 ) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép dương hoặc có 2 nghiệm trái dấu
+ Xét TH1 : phương trình ( 2 ) có nghiệm kép dương
Với
thì phương trình (2) có nghiệm kép:
Suy ra thỏa mãn
+ Xét TH2 : phương trình ( 2 ) có 2 nghiệm trái dấu ⇔ a. c < 0 ⇔ - m < 0 ⇔ m > 0
Kết hợp điều kiện m ≠ 0 ta có với m = 0, , m > 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Đáp án là D
Câu 2: Tìm m để phương trình x4 – (3m + 4)x2 + 12m = 0 (1) có 4 nghiệm phân biệt là
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : t2 – ( 3 m + 4 ) t + 12 m = 0 ( 2 )
Để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
Vậy với m > 0 và m ≠ 4/3 thì phương trình ( 1 ) có 4 nghiệm phân biệt
Đáp án là B
Câu 3: Số giá trị của m để phương trình x4 – (m + 2)x2 + m = 0 (1) có 3 nghiệm phân biệt là
A. 1
B. 3
C. 5
D. vô số
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : t2 – ( m + 2 ) t + m = 0 ( 2 )
Để phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình ( 2 ) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương
Vì t = 0 là nghiệm của phương trình ( 2 ) nên thay t = 0 vào ( 2 ) ta được : m = 0
Với m = 0 thì phương trình ( 2 ) có dạng :
Suy ra m = 0 thỏa mãn nhu cầu
Vậy với m = 0 thì phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm phân biệt
Đáp án là A
Câu 4: Tìm m để phương trình x4 + (1 – 2m)x2 + m2 – 1 = 0 (1) vô nghiệm
A. không tồn tại m
B. m < -1 hoặc m > 5/4
C. m > -1 hoặc m < -3
D. m > 2 hoặc m < -1
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : t2 + ( 1 – 2 m ) t + mét vuông – 1 = 0 ( 2 )
Để phương trình ( 1 ) vô nghiệm thì phương trình ( 2 ) vô nghiệm hoặc có nghiệm âm
+ Xét TH1 : Phương trình ( 2 ) vô nghiệm ⇔ Δ < 0
+ Xét TH2: Phương trình (2) có nghiệm âm
Vậy với m < - 1 hoặc m > 5/4 thì phương trình ( 1 ) vô nghiệm
Đáp án là B
Câu 5: Số giá trị của m để phương trình mx4 – 2(m – 1)x2 + m – 1 = 0 (1) có 1 nghiệm là
A. 0
B. 1
C. 2
D. vô số
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : mt2 – 2 ( m – 1 ) t + m – 1 = 0 ( 2 )
Nếu m = 0 thì phương trình ( 2 ) có dạng : 2 t – 1 = 0 ⇔ t = 1/2
Suy ra m = 0 không thỏa mãn nhu cầu đề bài
Nếu m ≠ 0 thì phương trình ( 2 ) là phương trình bậc hai
Để phương trình ( 1 ) có 1 nghiệm thì phương trình ( 2 ) có nghiệm kép t = 0 hoặc có1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0
Vì t = 0 là nghiệm của phương trình ( 2 ) nên thay t = 0 vào ( 2 ) ta được :
m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Với m = 1 thì phương trình ( 2 ) có dạng : t2 = 0 ⇔ t = 0 ⇒ x2 = 0 ⇔ x = 0
Suy ra m = 1 thỏa mãn nhu cầu đề bài
Vậy với m = 1 thì phương trình ( 1 ) có 1 nghiệm
Đáp án là B
Câu 6: Tìm m để phương trình (m + 2)x4 + 3×2 – 1 = 0 (1) có 4 nghiệm phân biệt
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : ( m + 2 ) t2 + 3 t – 1 = 0 ( 2 )
Để phương trình ( 1 ) có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình ( 2 ) là phương trình bậc hai có 2 nghiệm dương phân biệt
Vậy với thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt
Đáp án là C
Câu 7: Tìm m để phương trình (m – 2)x4 – 2(m + 1)x2 + m – 1 = 0 (1) có 3 nghiệm phân biệt
A. m = 1
B. m = -1
C. m = 0
D. không tồn tại m
Giải
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 ), khi đó phương trình ( 1 ) trở thành : ( m – 2 ) t2 – 2 ( m + 1 ) t + m – 1 = 0 ( 2 )
Để phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình ( 2 ) phải là phương trình bậc hai có 2 nghiệm, trong đó một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương
Vì t = 0 là nghiệm của phương trình ( 2 ) nên thay t = 0 vào ( 2 ) ta được :
m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Với m = 1 thì phương trình ( 2 ) có dạng :
Suy ra m = 1 không thỏa mãn nhu cầu đề bài
Vậy không có giá trị nào của m để phương trình ( 1 ) có 3 nghiệm
Đáp án là D
Xem thêm những dạng bài tập Toán lớp 9 tinh lọc, có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận