Thuốc Propranolol là gì? Thuốc Propranolol được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kỹ về thuốc Propranolol trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Propranolol
Thuốc có thành phần tương tự: Dorocardyl, Propranolol HCL,…
Tóm tắt nội dung bài viết
- Propranolol là thuốc gì ?
- Thuốc Propranolol 40 mg giá bao nhiêu ?
- Công dụng thuốc Propranolol
- Trường hợp không nên dùng Propranolol
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Propranolol
- Rối loạn nhịp tim (truyền tĩnh mạch cấp cứu)
- Tăng huyết áp
- Nhồi máu cơ tim
- Đau thắt ngực
- Tác dụng phụ của thuốc Propranolol
- Tương tác thuốc khi dùng chung Propranolol
- Lưu ý khi dùng thuốc Propranolol
- Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Propranolol
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú
- Lái xe và vận hành máy móc
- Xử trí khi quá liều Propranolol
- Triệu chứng
- Xử trí
- Xử trí khi quên một liều Propranolol
- Cách dữ gìn và bảo vệ Propranolol
Propranolol là thuốc gì ?
Propranolol là một thuốc chẹn beta – adrenergic không chọn lọc. Trong đó, các yếu tố có thể tham gia giúp điều trị tăng huyết áp của propranolol là:
- Giảm cung lượng tim.
- Ức chế thận giải phóng renin.
- Phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra.
Thuốc ít ảnh hưởng đến thể tích huyết tương. Lưu ý, ở người bệnh tăng huyết áp, propranolol gây tăng nhẹ nồng độ kali trong máu.
Bạn đang đọc: Thuốc Propanolol: Công dụng, cách dùng và lưu ý
Ngoài ra, với tác dụng làm giảm nhu cầu sử dụng oxygen của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim mà propranolol giúp điều trị cơn đau thắt ngực.
Xem thêm: Mẹo Trị Hôi Chân Hiệu Quả Tại Nhà
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Hết Nhiệt Miệng
Thuốc Propranolol 40 mg giá bao nhiêu ?
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Propranolol 40mg TV Pharm giá: 300.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý : Mức giá chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Có thể đổi khác tuỳ thời gian và phụ thuộc vào vào nhà phân phối .
Công dụng thuốc Propranolol
- Trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp, đau thắt ngực, bệnh phì đại cơ tim.
- Ngoài ra, propranolol giúp trong dự phòng các trường hợp đau nửa đầu.
Trường hợp không nên dùng Propranolol
- Dị ứng với hoạt chất propranolol.
- Bệnh nhân đã từng mắc hen phế quản, bị co thắt phế quản mạn tính bệnh tắc nghẽn đường thở.
- Ngoài ra, không nên dùng propranolol trên đối tượng có nhịp tim chậm, bị sốc tim, hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng.
- Không những vậy, với những trường hợp mắc hội chứng xoang không được điều trị cũng không nên dùng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Propranolol
Rối loạn nhịp tim (truyền tĩnh mạch cấp cứu)
- Sử dụng trên đối tượng là người lớn: Liều 1 mg/ >1 phút, có thể lặp lại sau 2 phút nếu cần thiết.
- Tối đa với liều:
+ 10 mg ở bệnh nhân có ý thức.
+ 5 mg ở bệnh nhân được gây mê.
Tăng huyết áp
- Dùng thuốc theo đường uống.
- Bắt đầu liều 40 – 80 mg, có thể tăng liều theo hàng tuần tùy theo đáp. ứng điều trị của người bệnh.
- Liều thông thường 160 – 320 mg/ ngày.
- Dùng tối đa liều 640 mg/ ngày.
Nhồi máu cơ tim
- Dùng thuốc theo đường uống: viên hoặc dung dịch.
- Bắt đầu trong vòng 5-21 ngày sau cơn nhồi máu cơ tim.
- Liều dùng 40 mg x 4 lần/ ngày x 2-3 ngày.
- Sau đó, tăng liều lên 80 mg.
Đau thắt ngực
- Bắt đầu với liều 40 mg x 3 lần/ ngày, có thể tăng lên theo đáp ứng.
- Liều thông thường: 120 – 240 mg/ ngày.
- Khi tăng giới hạn: 80mg mỗi ngày một lần, có thể tăng lên 160 mg mỗi ngày.
- Liều tối đa: 320 mg.
Tùy vào từng bệnh đơn cử mà việc xác lập liều sẽ không giống nhau ở những thành viên khác nhau. Do đó, người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng mà bác sĩ đã đưa ra để hoàn toàn có thể đạt được hiệu suất cao điều trị tốt nhất .
Tác dụng phụ của thuốc Propranolol
- Gây rối loạn hệ thống máu và bạch huyết cụ thể bệnh nhân bị mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn nhịp tim, suy tim,..
- Xuất hiện tình trạng rối loạn thị giác, khô mắt, viêm kết mạc.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
- Người bệnh cảm thấy mệt mỏi.
- Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Chóng mặt.
- Xuất hiện ảo giác, rối loạn tâm thần, trầm cảm, thay đổi tâm trạng, nhầm lẫn, giảm trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Bất lực, rối loạn cương dương.
- Co thắt phế quản.
- Rụng tóc, phản ứng vẩy nến, phát ban da.
- Hạ huyết áp, tứ chi lạnh, hiện tượng Raynaud.
Tương tác thuốc khi dùng chung Propranolol
- Propafenone.
- Amiodarone.
- Quinidine.
- Flecainide.
- Thuốc chẹn kênh Canxi.
- Thuốc kháng viêm không steroid NSAID.
- Ergot alkaloids.
- Warfarin.
- Insulin.
- Lidocaine.
- Rượu có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ propranolol trong huyết tương. Thực phẩm giàu protein có thể làm tăng sinh khả dụng.
Lưu ý khi dùng thuốc Propranolol
- Lưu ý khi dùng thuốc Propranolol trên bệnh nhân mắc bệnh Raynaud hoặc khối tim độ 1, đái tháo đường, nhược cơ, bệnh vẩy nến, bệnh tuyến giáp.
- Không được tự ý ngừng thuốc đột ngột.
- Nếu người bệnh bị suy giảm chức năng gan và thận thì cần phải lưu ý và cân nhắc lại liều.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi.
Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Propranolol
Phụ nữ có thai
- Không nên dùng propranolol trong thai kỳ hoặc cho con bú trừ khi cần thiết.
- Vẫn chưa có bằng chứng cho thấy tác động gây quái thai của thuốc.
- Tuy nhiên, thuốc propranolol làm giảm tưới máu nhau thai, có thể dẫn đến tử vong trong tử cung và sinh non.
- Ngoài ra, propranolol có thể gây ra các tác dụng phụ, đặc biệt là hạ đường huyết và nhịp tim chậm ở trẻ sơ sinh và nhịp tim chậm ở thai nhi.
- Có nguy cơ biến chứng tim và phổi ở trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sản.
Phụ nữ cho con bú
- Propranolol có thể được bài tiết vào sữa mẹ với hàm lượng nhất định.
- Do đó, không khuyến nghị đối tượng này cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như gây chóng mặt, nhức đầu. Thậm chí còn gây ra ảo giác.
- Do đó, cần thận trọng sử dụng trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.
Xử trí khi quá liều Propranolol
Triệu chứng
- Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, phù phổi, ngất, sốc tim.
- Buồn ngủ, nhầm lẫn.
- Co giật.
- Ảo giác.
- Giãn đồng tử.
- Co thắt phế quản, nôn mửa.
- Và đôi khi suy hô hấp qua thần kinh trung gian.
Xử trí
- Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi quá liều.
- Có thể sử dụng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày để hạn chế thuốc hấp thu vào trong cơ thể.
- Trường hợp xảy ra tình trạng nhịp tim chậm nên tiêm tĩnh mạch với liều 3 mg cho người lớn và dùng liều 0.04 mg/ kg cho trẻ em. Nếu nhịp tim chậm quá mức có thể yêu cầu sử dụng máy tạo nhịp tim.
- Đối với hạ huyết áp nặng, suy tim hoặc sốc tim, dùng glucagon với liều 5-10 mg tiêm truyền tĩnh mạch cho người lớn và 50-150 mcg/ kg cho trẻ em trong 10 phút để giảm triệu chứng nôn. Sau đó truyền 1-5 mg/ giờ tùy vào đáp ứng điều trị.
- Ngoài ra, khi quá liều bệnh nhân sẽ mắc phải tình trạng co thắt khí phế quản. Khi đó, đội ngũ y tế sẽ có những biện pháp cấp cứu phù hợp để điều trị cho người bệnh.
Xử trí khi quên một liều Propranolol
- Dùng ngay thuốc Propranolol sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách dữ gìn và bảo vệ Propranolol
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
- Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Propranolol. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận