Việc nắm vững ngữ pháp vô cùng quan trọng. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một thì khá khó phân biệt và xuất hiện nhiều trong đề thi. 4Life English Center (e4Life.vn) xin gửi đến bạn đọc trọn bộ công thức, cách dùng kèm ví dụ bài tập chi tiết.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous Tense )
- 2. Dấu hiệu nhận ra thì quá khứ tiếp diễn
- 2.1. Trong câu chứa những trạng từ chỉ thời hạn và thời gian xác lập trong quá khứ
- 2.2. Có sự Open của 1 số ít từ hoặc cụm từ đặc biệt quan trọng
- 2.3. Thì quá khứ tiếp diễn có chiếm hữu câu có “ when ” khi miêu tả 1 hành vi đang xảy ra thì hành vi khác xen vào
- 3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
- 3.1. Thể chứng minh và khẳng định
- 3.2. Thể phủ định
- 3.3. Thể nghi vấn
- 4. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- 4.1. Diễn tả một hành vi đang xảy ra tại thời gian trong quá khứ
- 4.2. Nhấn mạnh diễn biến, quy trình của sự vật, vấn đề hay thời hạn mà sự vật, vấn đề đó diễn ra
- 4.3. Diễn tả hành vi lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác
- 4.4. Diễn tả hành vi đang xảy ra thì có hành vi khác xen vào
- 5. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn
- 5.1. Về công thức
- 5.2. Về cách dùng
- 6. Một số bài tập và đáp án thì quá khứ tiếp diễn
- 6.1. Bài tập 1
- 6.2. Bài tập 2
- 6.3. Đáp án
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous Tense )
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh vấn đề những hành vi của sự vật, vấn đề hoặc thời hạn sự vật, vấn đề đó diễn ra trong quá khứ .
2. Dấu hiệu nhận ra thì quá khứ tiếp diễn
2.1. Trong câu chứa những trạng từ chỉ thời hạn và thời gian xác lập trong quá khứ
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- In + năm (in 1995, in 2000)
- In the past (trong quá khứ)
Ví dụ:
- At this time last year, I was attending an English course (attend)
- In 2015, he was living in UK.
- I was calling Mr Wilson at 9 o’clock last night but he wasn’t at home.
2.2. Có sự Open của 1 số ít từ hoặc cụm từ đặc biệt quan trọng
Một số câu xuất hiện một số cụm từ đặc biệt như: while, at that time
Bạn đang đọc: Định nghĩa, dấu hiệu, cách dùng
- While I was studying in my room, my roommate was having a party in the other room.
- At that time last year, they were building this house.
- My brother was watching TV at that time.
2.3. Thì quá khứ tiếp diễn có chiếm hữu câu có “ when ” khi miêu tả 1 hành vi đang xảy ra thì hành vi khác xen vào
- We were talking when the accident happened.
- I was going to school when you saw me.
- We weren’t leaving when you called
3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
3.1. Thể chứng minh và khẳng định
Cấu Trúc: S + was/were + V-ing
Trong đó:
S ( subject ) : chủ ngữ
V-ing : động từ thêm “ – ing ”
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It + was
S = We / You / They + were
Ví dụ:
- The sun was shining and the bird are singing in the trees.
- I was thinking about him last night.
3.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
=> Câu phủ định tả chỉ cần thêm “ not ” ngay sau “ to be ” .
Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t
Ví dụ:
- I wasn’t thinking about him last night.
- We were not talking about it before you arrived.
3.3. Thể nghi vấn
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was
No, I / he / she / it + wasn’t
Yes, we / you / they + were
No, we/ you/ they + weren’t
=> Câu hỏi ta chỉ cần hòn đảo “ to be ” lên trước chủ ngữ .
Ví dụ:
- Were we making too much noise?
- Was I talking too much?
4. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
4.1. Diễn tả một hành vi đang xảy ra tại thời gian trong quá khứ
- While it was snowing in Iowa, the sun was shining in Florida.
- I was chatting with my friends while my teacher was teaching the lesson yesterday.
4.2. Nhấn mạnh diễn biến, quy trình của sự vật, vấn đề hay thời hạn mà sự vật, vấn đề đó diễn ra
- He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
- At 10 a.m yesterday, she was watching TV.
- She was cooking at 7 p.m yesterday.
4.3. Diễn tả hành vi lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác
- He was always making mistakes even in easy assignments.
- He was always forgetting his girlfriend’s birthday.
- My dad was always complaining about my room when he got there.
4.4. Diễn tả hành vi đang xảy ra thì có hành vi khác xen vào
- I lost my keys when I were walking home.
- It was raining while we had dinner.
- I saw the department stores when I were sitting on the bus.
5. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn
5.1. Về công thức
Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức chung: S + was/were + V – ing
Thì quá khứ đơn:
- Đối với động từ Tobe: S + was/were + adj/Noun
- Đối với động từ thường: S + V – ed
5.2. Về cách dùng
Giống nhau : Cả thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, vấn đề đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Không kép dài đến hiện tại và tương lai .
Khác nhau :
-
Thì quá khứ tiếp diễn:
- Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn. Ví dụ: My sister came home late last night.
- Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the light.
-
Thì quá khứ đơn:
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What were you doing during the day?
- Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ. Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner.
6. Một số bài tập và đáp án thì quá khứ tiếp diễn
6.1. Bài tập 1
- What you (do) at 8 pm yesterday?
- Where you (go) when I saw you last weekend?
- My father (watch) TV when I got home.
- At this time last year, they (build) this house.
- My mother (not do) the housework when my father came home.
- I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
- At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
- I (drive) my car very fast when you called me.
- They (not go) to school when I met them yesterday.
- My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.
6.2. Bài tập 2
- The television was on, but nobody ……….
- The doorbell rang while I ……….
- Ann fell asleep while she ……….
- Matt phoned while we …………..
- We saw an accident while we ……….
6.3. Đáp án
Bài tập 1 :
- were you doing.
- were you going.
- was watching.
- were building.
- wasn’t doing.
- was chatting – was teaching.
- was preparing.
- was driving.
- weren’t going.
- was reading.
Bài tập 2 :
- was watching it.
- was having a shower.
- was reading the paper.
- were having dinner.
- were waiting the bus.
Trên đây là phần công thức, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn kèm ví dụ chi tiết mà 4Life English Center (4Life.vn) tổng hợp. Chăm chỉ và làm bài tập đầy đủ sẽ giúp các bạn đạt được kết quả như ý. Chúc các bạn học tốt.
Tham khảo thêm:
Đánh giá bài viết
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 8
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận