Xà phòng Xà phòng sát khuẩn.
“Antibacterial Soap?
WikiMatrix
Nó là một trực khuẩn nhỏ, có thể chịu được thuốc sát khuẩn yếu và có thể tồn tại trong trạng thái khô trong nhiều tuần.
It is a small bacillus that can withstand weak disinfectants and can survive in a dry state for weeks.
WikiMatrix
Nhờ các bước tiến y khoa trong thế kỷ 19 mà giới y sĩ mới bắt đầu tập sát khuẩn—phép vệ sinh làm giảm thiểu sự nhiễm trùng.
Medical advances in the 19th century led to the introduction into medical practice of antisepsis—cleanliness to reduce infections.
jw2019
Rượu vốt – ka chứa cồn, là thuốc sát khuẩn và làm khô, vì vậy nó huỷ diệt vi khuẩn và nấm gây ra mùi hôi đồng thời giữ chân khô thoáng khiến các sinh vật này không thể phát triển .
Vodka contains alcohol, which is antiseptic and drying, so it destroys odor-causing fungus and bacteria and dries out the moisture that lets these organisms grow .
EVBNews
Hãy thử quan sát xem chúng có thể giết chết vi khuẩn hay không.
Let’s see if it can kill some bacteria .
QED
Việc chuyển đổi hai bước của amoniac thành nitrat được quan sát thấy ở các loài vi khuẩn như Nitrobacter gây khó hiểu cho các nhà nghiên cứu.
The two-step conversion of ammonia to nitrate observed in bacteria species such as Nitrobacter is puzzling to researchers.
WikiMatrix
Louis Pasteur nhận xét, “nếu chúng ta có thể can thiệp vào sự đối lập giữa các vi khuẩn được quan sát, có thể sẽ có nhiều hi vọng lớn trong các phương pháp điều trị”.
Louis Pasteur observed, “if we could intervene in the antagonism observed between some bacteria, it would offer perhaps the greatest hopes for therapeutics”.
WikiMatrix
Ngày nay chúng ta biết rằng “chất biến nạp” mà Griffith đã quan sát thấy chính là DNA của chủng vi khuẩn III-S.
Today, we know that the “transforming principle” Griffith observed was the DNA of the III-s strain bacteria.
WikiMatrix
Và tiến hành so sánh cộng đồng vi khuẩn và gen của chúng và quan sát xe có sự khác biệt nào không.
And we can now start to compare the community of microbes and their genes and see if there are differences.
ted2019
Hai loài E. aphidocola và E. persicina thì được quan sát là xuất hiện nhóm các loài vi khuẩn ở mật hoa của 7 loài hoa lan khác nhau.
E. aphidocola and E. persicina species were both observed to be present within the floral nectar microbial community of seven different orchid (Epipactis) flower species.
WikiMatrix
Những thay đổi trong cấu trúc của hạt nhân của vi khuẩn và bệnh Archaea được quan sát thấy sau khi tiếp xúc với các điều kiện tổn hại DNA.
Changes in the structure of the nucleoid of bacteria and archaea are observed after exposure to DNA damaging conditions.
WikiMatrix
Thêm nữa, bởi vì phản ứng cần phải có oxi nên những vi khuẩn này thường thấy ở vùng biển sát mặt nước, nơi oxi có nhiều hơn.
In addition, because oxygen is necessary for the reaction, these bacteria are much more common in the upper ocean, where oxygen is more abundant.
WikiMatrix
Ông bắt đầu làm thí nghiệm với các virus nhiễm khuẩn (bacteriophage) cùng với người Mỹ gốc Ý Salvador Luria và người Đức Max Delbrück năm 1940, và quan sát thấy rằng khi 2 dòng virus nhiễm khuẩn khác nhau đã nhiễm vào cùng một vi khuẩn, thì 2 virus này có thể trao đổi trình tự ADN.
He began performing experiments with bacteriophages with Italian-American Salvador Luria, German Max Delbrück, Indian-Canadian Adam Hasnain, and Serbian Mila Huhtala in 1940, and observed that when two different strains of bacteriophage have infected the same bacteria, the two viruses may exchange genetic information.
WikiMatrix
Nếu bạn quan sát hệ rễ kĩ hơn, bạn sẽ thấy có rất, rất nhiều tập đoàn vi khuẩn khác nhau.
If you take a closer look at a root system, you will find there are many, many, many diverse microbial colonies.
ted2019
Những nhịp điệu 24 giờ này được điều khiển bởi đồng hồ sinh học, và chúng được quan sát thấy rộng rãi trong thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn lam .
These 24-hour rhythms are driven by a circadian clock, and they have been widely observed in plants, animals, fungi, and cyanobacteria.
WikiMatrix
Rồi quan sát việc sử dụng phthalate và sự phát triển của vi khuẩn, và nhận thấy chúng có tương quan đối lập, số lượng vi khuẩn càng tăng, mật độ phthalate càng giảm.
Then we monitored phthalate utilization and bacterial growth, and found that they shared an inverse correlation, so as bacterial populations increased, phthalate concentrations decreased .
QED
Tại châu Âu, nơi các cuộc khảo sát bệnh viện được tiến hành, nhiễm trùng từ các loại vi khuẩn Gram âm ước tính chiếm khoảng 2/3 trong số 25.000 ca tử vong mỗi năm.
In Europe, where hospital surveys have been conducted, the category of gram-negative infections are estimated to account for two-thirds of the 25,000 deaths each year.
WikiMatrix
Đức Chúa Trời có làm cho các vi khuẩn phát triển thành cá, sau đó thành loài bò sát và động vật có vú, rồi cuối cùng trở thành một loài vượn người có thể tiến hóa thành con người không?
Did God direct bacteria to develop into fish and then to continue developing through reptiles and mammals, so that finally a race of apes became humans?
jw2019
Giả thuyết về nguồn gốc này của lục lạp lần đầu tiên đề xuất bởi nhà sinh vật học người Nga Konstantin Mereschkowski vào năm 1905 sau khi Andreas Schimper quan sát năm 1883 chỉ ra rằng lục lạp có vẻ gần giống vi khuẩn lam.
This origin of chloroplasts was first suggested by the Russian biologist Konstantin Mereschkowski in 1905 after Andreas Schimper observed in 1883 that chloroplasts closely resemble cyanobacteria.
WikiMatrix
Ông theo học y khoa tại Bệnh viện St Thomas, Luân Đôn, là giám sát viên của Viện Nghiên cứu động vật Brown, và là giáo sư về vi khuẩn học tại Đại học Luân Đôn.
He studied medicine at St Thomas’s Hospital, London, was superintendent of the Brown Institute for Animals (a pathology research centre), and was a professor of bacteriology at the University of London.
WikiMatrix
Ta học rằng thực vật và vi khuẩn là những loài nguyên gốc, và cá thành lưỡng cư, rồi thành bò sát và động vật có vú, và đến chúng ta, loài sinh vật đã tiến hóa hoàn hảo đứng ở bậc cuối cùng.
We learn plants and bacteria are primitive things, and fish give rise to amphibians followed by reptiles and mammals, and then you get you, this perfectly evolved creature at the end of the line.
ted2019
Nó bền vững; đây hẳn là 1 chất liệu bền vững để có thể xử lý trong môi trường nước và ở nhiệt độ phòng — và nó có thể bị vi khuẩn làm cho thối rữa, như vậy bạn có thể quan sát nó phân hủy ngay lập túc trong 1 cốc nước hay có thể bền vững trong nhiều năm.
It’s sustainable ; it’s a sustainable material that is processed all in water and at room temperature — and is biodegradable with a clock, so you can watch it dissolve instantaneously in a glass of water or have it stable for years .
QED
Nằm ở cán cân trái ngược về quy mô, loài vi khuẩn biển, phiêu sinh vật — loài sẽ xuất hiện trong cuộc khảo sát cuối cùng — dù mới được tìm ra năm 1988 nhưng nay được coi là sinh vật phong phú nhất hành tinh, và hơn nữa chúng đảm nhiệm phần lớn việc quang hợp dưới đại dương.
At the extreme opposite end of the size scale, the class of marine bacteria, the Prochlorococci — that will be on the final exam — although discovered only in 1988, are now recognized as likely the most abundant organisms on Earth, and moreover, responsible for a large part of the photosynthesis that occurs in the ocean.
ted2019
Tuy nhiên, các quan sát đã chứng minh rằng sự sống thực sự có thể tồn tại ở nhiệt độ cao và thậm chí một số vi khuẩn còn thích nhiệt độ cao hơn điểm sôi của nước.
However, the observations proved that it is actually possible for life to exist at high temperatures and that some bacteria even prefer temperatures higher than the boiling point of water.
WikiMatrix
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận