Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Bạn đang đọc: Sau trạng từ là gì
Tóm tắt nội dung bài viết
- Trạng từ trong tiếng anh: Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ
- 2. Phân loại trạng từ.
- Video hướng dẫn học trạng từ trong tiếng anh
- * Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh
- 3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
- 4. Cách hình thành trạng từ.
- 5. Vị trí của trạng từ.
- 6. Hình thức so sánh của trạng từ
- Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh
- Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh
Trạng từ trong tiếng anh: Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ
2. Phân loại trạng từ.
Trạng từ hoàn toàn có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn đạt, trạng từ hoàn toàn có thể được phân loại thành. Lưu ý, bạn hoàn toàn có thể nắm vững những kỹ năng và kiến thức ngữ pháp tiếng anh trong vòng 1 tháng trải qua chương trình đào tạo và giảng dạy tiếng anh Online dành riêng cho người mất cơ bản tiếng anh : Tìm hiểu thêm về chương trình tiếng anh cho người mất cơ bản 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well : Diễn tả phương pháp một hành vi được thực thi thế nào ? ( một cách nhanh gọn, chậm trễ, hay lười biếng … ) Chúng hoàn toàn có thể để vấn đáp những câu hỏi với How ? Ví dụ : He runs fast. She dances badly. I can sing very wellChú ý : Vị trí của trạng từ chỉ phương pháp thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ ( nếu như có tân ngữ ). Ví dụ : She speaks well English. . She speaks English well. I can play well the guitar. I can play the guitar well. 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it? : Diễn tả thời hạn hành vi được triển khai ( sáng nay, thời điểm ngày hôm nay, ngày hôm qua, tuần trước … ). Chúng hoàn toàn có thể được dùng để vấn đáp với câu hỏi WHEN ? ( Khi nào ? ) When do you want to do it ?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường …..?) – How often do you visit your grandmother? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính:
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard. Ví dụ : John is always on time He seldom works hard .
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out. Ví dụ : I am standing here. She went out .
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần). Ví dụ : This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. too ( quá ), absolutely ( tuyệt đối ), completely ( trọn vẹn ), entirely ( hết thảy ), greatly ( rất là ), exactly ( quả thật ), extremely ( vô cùng ), perfectly ( trọn vẹn ), slightly ( hơi ), quite ( trọn vẹn ), rather ( có phần ).
Video hướng dẫn học trạng từ trong tiếng anh
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice. Ví dụ : My children study rather little The champion has won the prize twice .
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn\”t you go to school yesterday? Ví dụ : When are you going to take it ? Why didn \ ” t you go to school yesterday ?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
* Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Ví dụ : I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born .Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự như – tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên tất cả chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác lập xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ : A hard worker works very hard. A late student arrived late. Chú ý : Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau : Adjectives Adverbs fast fast only only late late pretty pretty right right short short sound sound hard hard fair fair even even cheap cheap early early much much little little
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + – ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được xây dựng bằng cách thêm – ly vào tính từ : Quick -quickly Kind – kindly Bad – badly Easy – easily
5. Vị trí của trạng từ.
Quick – quickly Kind – kindly Bad – badly Easy – easilyTrạng từ ( adverbs ) : Trạng từ thường đứng ở những vị trí sau 1. Trước động từ thường ( nhất là những trạng từ chỉ tàn suất : often, always, usually, seldom …. ) Ex: They often get up at 6am. Ex : They often get up at 6 am .2. Giữa trợ động từ và động từ thường Ex: I have recently finished my homework. TĐT adv V Ex : I have recently finished my homework. TĐT adv V 3. Sau đông từ tobe / seem / look … và trước tính từ : tobe / feel / look … + adv + adj Ex: She is very nice. Adv adj Ex : She is very nice. Adv adj 4. Sau “ too ” : V ( thường ) + too + adv Ex: The teacher speaks too quickly. Ex : The teacher speaks too quickly .5. Trước “ enough ” : V ( thường ) + adv + enough Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand. Ex : The teacher speaks slowly enough for us to understand .6. Trong cấu trúc so …. that : V ( thường ) + so + adv + that Ex: Jack drove so fast that he caused an accident. Ex : Jack drove so fast that he caused an accident .7. Đứng cuối câu Ex: The doctor told me to breathe in slowly. Ex : The doctor told me to breathe in slowly .8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách những thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (, ) Ex: Last summer I came back my home country My parents had gone to bed when I got home. Ex : Last summer I came back my home country My parents had gone to bed when I got home .Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc ” cận kề “. Ví dụ : She often says she visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho ” says ” ). She says he often visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho ” visits ” ) Trạng từ chỉ thời hạn trong trường hợp thông thường nên đặt nó ở cuối câu ( như vậy rất khác với tiếng Nước Ta ). Ví dụ : We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt / dùng giữa Động từ và Tân ngữ : Ví dụ : He speaks English slowly. He speaks English very fluently. Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau : < Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian > Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian /động từ /địa điểm by plane everyday yesterday I went to Bankok by jet plane once a week last month I walked to the library last year He flew to London Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu. Ví dụ : Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn \ ” t live where the war broke out in 1914 – 1918.
6. Hình thức so sánh của trạng từ
Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như những nguyên tắc của tính từ .Xem thêm : Bài 21 : Chuyển Động Tịnh Tiến Là Gì, Bài 21 : Chuyển Động Tịnh Tiến Của Vật Rắn Ví dụ : He ran as fast as his close friend. I \ ” ve been waiting for her longer than you Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép : Ví dụ : We are going more and more slowly. He is working harder and harder. Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết. Quickly – more quickly – most quickly Beautiful – more beautifully – most beautifully
Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh
Chú ý : Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly ( ending by – ly ) sẽ được so sánh như tính từ đa âm ( hai âm trở lên ) tiết. Quickly – more quickly – most quickly Beautiful – more beautifully – most beautifully
cụm trạng từ trong tiếng anh, vị trí trạng từ trong tiếng anh, cách dùng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ và trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh
Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh
1. Gạch dưới những trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau : The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. Thes e books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big sự kiện. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6 : 00 P.M. stay open late for the special sự kiện. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án : Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác lập theo nhóm như sau :
Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)
Nghĩa / nhóm to the bookstores in more than 200 countries
in the bookstores
Trạng ngữ chỉ khu vực ( Adverbials of place ) in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours ( for ) days Trạng từ / trạng ngữ chỉ thời hạn ( Adverbials of time ) in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách ( Adverbials of manner ) always Usually usually sometimes Trạng từ / trạng ngữ chỉ tần suất ( Adverbials of frequency ) for the special sự kiện Trạng từ / trạng ngữ chỉ mục tiêu ( Adverbials of purpose ) 2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here 2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới những trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác lập xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ. Lolly Lolly Lolly, get your adverbs hereGot a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need and we can make it absolutely clear …
An adverb is a word (That\”s all it is! and there\”s a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb and sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb And so you see that it\”s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, and Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, and we make it clear, So come to Lolly ! ( Lolly, Lolly, Lolly ) Đáp án :
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here. Got a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need and we can make it absolutely clear…
An adverb is a word (That\”s all it is! and there\”s a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb and sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb And so you see that it\”s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, and Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, and we make it clear, So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ nhận xét: positively
Trạng từ nối: and, so
– Thứ 3 là, tất cả chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để giải quyết và xử lý bài tập là rất quan trọng khi làm bài. Ví dụ : ( 1 ) ……….., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only ( 2 ) …………. different. ( 1 ) A. Similarly B. Similar C. Similarity D. Dissimilar ( 2 ) A. slight B. slightly C. slighting D. slightless Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì. Ở vị trí số ( 1 ), vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không hề là một tính từ, ta chọn A ( Similarly ). Số ( 2 ) có cấu trúc như sau :
… S V Complement
… that / which are only slightly different Trong bổ ngữ này chỉ hoàn toàn có thể có một tính từ different. Chúng ta không hề thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ hoàn toàn có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different. Vậy tất cả chúng ta chọn B ( slightly ). Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
1. The world\”s population will continue to rise we don\”t do anything about it.
A. however B. how C. unless D. if
2. She didn\”t want to go she knew all her friends would be there.
A. even though B. therefore C. so that D. wherever
Đáp án : Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và tính năng của chúng khác nhau. Để xác lập đáp án đúng, ta cần nghiên cứu và phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện kèm theo có thật Nếu A … thì B.
Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp.
Các đáp án còn lại đều không có công dụng nối hai mện đề trong câu điều kiện kèm theo.
Câu 2, tương tự như, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ trái chiều. Trong những đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ trái chiều.
Các trạng ngữ B. therefore (do đó) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B
Trạng ngữ wherever khởi đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề trái chiều, nên cũng không tương thích .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận