Bạn đang tìm hiểu các thông tin liên quan đến thuốc điều trị dị ứng Telfor 120 mg như: thuốc Telfor 120 mg là thuốc gì, tác dụng của thuốc Telfor 120 mg… Bài viết sau Ds. Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn về thuốc Telfor 120mg.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Thuốc Telfor 120 mg là thuốc gì? Thuốc Telfor 120 mg có tác dụng gì?
- Tác dụng của thuốc Telfor 120 mg:
- 2. Thuốc Telfor 120 mg có giá bao nhiêu?
- 3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Telfor 120 mg:
- 4. Đối tượng sử dụng thuốc Telfor 120 mg
- 5. Cách dùng và liều dùng thuốc Telfor 120 mg:
- Liều dùng
- Cách dùng
- 6. Đối tượng không nên dùng thuốc Telfor 120 mg:
- 7. Tác dụng phụ của thuốc Telfor120 mg
- Thường gặp (> 1/100):
- Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):
- Hiếm gặp (< 1/1.000):
- 8. Tương tác thuốc
- 10. Dược Lực học
- 10. Dược động học
- Tóm tắt thông tin thuốc telfor 120 mg
1. Thuốc Telfor 120 mg là thuốc gì? Thuốc Telfor 120 mg có tác dụng gì?
Thuốc Telfor 120 mg là thuốc điều trị dị ứng
Bạn đang đọc: #1 Thuốc Telfor 120 mg là thuốc gì
Tác dụng của thuốc Telfor 120 mg:
- Giảm các triệu chứng dị ứng.
2. Thuốc Telfor 120 mg có giá bao nhiêu?
- Thuốc telfor 120mg có giá 45 000 VND/ 1 hộp
3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Telfor 120 mg:
Cho 1 viên nén bao phim :
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120mg
Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E – 5, hypromellose E – 15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).
Dạng bào chế thuốc Telfor 120 mg: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói thuốc Telfor 120 mg: Hộp 2 vỉ x 10 viên
4. Đối tượng sử dụng thuốc Telfor 120 mg
- Viêm mũi dị ứng: Telfor 120 mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính: Telfor 120 mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.
5. Cách dùng và liều dùng thuốc Telfor 120 mg:
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfor 120 mg là 1 viên mỗi ngày.
- Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60mg mỗi ngày.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều; ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).
6. Đối tượng không nên dùng thuốc Telfor 120 mg:
Thuốc telfor 120 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kể thành phần nào của thuốc .
7. Tác dụng phụ của thuốc Telfor120 mg
Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Thường gặp (> 1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 – 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (< 1/1.000):
- Da: Ban da, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):
- Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
8. Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đóng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p – glycoprotein.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.
10. Dược Lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có công dụng đối kháng đặc hiệu và tinh lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính so với tim do không ức chế kênh kali tương quan đến sự tái cực tế bào cơ tim .Fexofenadin không có tính năng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tính năng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng tác động đến hệ thần kinh TW. Thuốc có tính năng nhanh và lê dài .
10. Dược động học
Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21% và 20%.
Phân bố: Khoảng 60 – 70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 – 1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 – 72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11% qua nước tiểu.
Tóm tắt thông tin thuốc telfor 120 mg
Tên sản phẩm: Telfor 120 mg
Hoạt chất – hàm lượng: Fexofenadin hydroclorid 120mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Số đăng ký :
Nhà sản xuất : Sanofi (Pháp).
Xem thêm: Làm Thế Nào Khi Chân Ra Nhiều Mồ Hôi
Website Thuốc kháng sinh không đưa ra những lời khuyên, chuẩn đoán hay những chiêu thức điều trị y khoa, cần tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận