2. Giới từ đi với tháng trong tiếng Anh
Tóm tắt nội dung bài viết
- Đánh Giá
- Đánh Giá – 9.7
- 9.7
- 100
- 1. Các tháng trong tiếng anh
- January là tháng mấy ?
- February là tháng mấy ?
- March là tháng mấy ?
- April là tháng mấy ?
- May là tháng mấy ?
- June là tháng mấy ?
- July là tháng mấy ?
- August là tháng mấy ?
- September là tháng mấy ?
- October là tháng mấy ?
- November là tháng mấy ?
- December là tháng mấy ?
- 2. Giới từ đi với tháng trong tiếng Anh
- Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
- Một số bài tập về tháng tiếng Anh cho bạn luyện tập
- 3. Đáp án các tháng tiếng anh là gì
- Tháng 1 tiếng anh là gì?
- Tháng 2 tiếng anh là gì?
- Tháng 3 tiếng anh là gì?
- Tháng 4 tiếng anh là gì?
- Tháng 5 tiếng anh là gì?
- Tháng 6 tiếng anh là gì?
- Tháng 7 tiếng anh là gì?
- Tháng 8 tiếng anh là gì?
- Tháng 9 tiếng anh là gì?
- Tháng 10 tiếng anh là gì?
- Tháng 11 tiếng anh là gì?
- Tháng 12 tiếng anh là gì?
Đánh Giá
Đánh Giá – 9.7
9.7
100
Bài hướng dẫn hay ạ !
Các tháng trong tiếng Anh: Jan, Feb, Mar, Apr, May, Jun, Jul, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec là tháng mấy? Cũng như các thứ trong tuần đều có cách viết khác nhau để phân biệt. mỗi tháng đều có tên và cách viết riêng. Tuy nhiên có một số tháng có tên khá dài, quy cách đặt tên không tuân theo một quy luật nào cả. Điều đó làm cho các bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh dễ nhầm lẫn. Hãy tham khảo với camnangtienganh nhé.
-
Tải Sách Luyện Phát Âm Từ Vựng Các Tháng
- Bạn có muốn sở hữu một cái tên với những kí tự hay không hãy tham khảo ngay bảng kí tự đặc biệt đầy đủ nhé.
Xem Thêm : Màu sắc tiếng anh Cũng vì thế mà gây ra rất nhiều khó khăn vất vả so với người học. Có bạn học 12 năm vẫn chưa biết cách đọc và ghi ngày tháng. Trong bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 1 số ít thông tin thiết yếu về tháng. Cũng như cách viết thời hạn sao cho đúng trong tiếng anh.
Các tháng trong tiếng anh
1. Các tháng trong tiếng anh
Sau đây là list 12 tháng, ký tự viết tắt, và phiên âm từng tháng.
Tháng | Tháng trong tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
January là tháng mấy ?
- January là tháng 1
February là tháng mấy ?
- February là tháng 2
March là tháng mấy ?
- March là tháng 3
April là tháng mấy ?
- April là tháng 4
May là tháng mấy ?
- May là tháng 5
June là tháng mấy ?
- June là tháng 6
July là tháng mấy ?
- July là tháng 7
August là tháng mấy ?
- August là tháng 8
September là tháng mấy ?
- September là tháng 9
October là tháng mấy ?
- October là tháng 10
November là tháng mấy ?
- November là tháng 11
December là tháng mấy ?
- December là tháng 12
2. Giới từ đi với tháng trong tiếng Anh
In + Month On + Day
- Khi một chuỗi thời gian có cả ngày tháng ta dùng giới từ On.
- Trước tháng không dùng The, tên tháng được viết hoa chữ cái đầu.
Xem thêm :
- Cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh
Ví dụ :
- February is the shortest month of the year, with only 28 days.
=> Tháng hai là tháng ngắn nhất trong năm, chỉ có 28 ngày
- We are going to finish the exam in June
=> Chúng tôi sẽ kết thúc bài thi vào tháng 6
- The summer starts in June, every years.
=> Mùa hè khởi đầu vào tháng 6 hằng năm.
- It’s very cold in December.
=> Trời rất lạnh vào tháng mười hai.
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Các tháng tiếng Anh có nguồn gốc từ các chữ cái Latin, đồng thời được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Mỗi một tháng trong năm đều mang ý nghĩa đặc biệ riêng. Sau khi đã mở rộng vốn từ tiếng Anh bằng 12 tháng trong năm, hãy cùng tìm hiểu một chút về ý nghĩa của từng tháng nhé.
Tháng 1 – January
Trong thần thoại cổ xưa La Mã cổ đại, vị thần Janus đại diện thay mặt cho sự khởi đầu mới và những sự quy đổi. Tháng 1 cũng là tháng khởi đầu của một năm, thế cho nên dựa theo tên thần Janus, tháng 1 được gọi là January.
Tháng 2 – February
Trong dịp đầu năm, người La Mã cổ đại thường tổ chức triển khai một liên hoan có tên gọi Februa. Đây là tiệc tùng thanh tẩy, tẩy trần những thứ ô uế, dơ bẩn trong năm cũ trước khi tới mùa xuân. Cụm từ này cũng mang ý nghĩa hướng đến sự lương thiện, tốt đẹp trong đời sống. Dịp tổ chức triển khai liên hoan sẽ vào tháng 2 hàng năm, vì thế tháng 2 có tên gọi tháng tiếng Anh là February.
Tháng 3 – March
March – Tháng tiếng Anh đại diện thay mặt cho tháng 3 bắt nguồn từ Mars. Đây là tên vị thần cuộc chiến tranh trong truyền thuyết thần thoại La Mã cổ đại. Trong lịch sử vẻ vang cổ đại, ở La Mã, trước khi tới thời quản lý của Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng, khởi đầu từ tháng 3. Vậy nên tháng 3 được đặt tên theo thần Mars với ý nghĩa khởi đầu một năm cũng là khởi đầu một cuộc cuộc chiến tranh mới.
Tháng 4 – April
April – Tháng 4, được đặt tên dựa trên cụm từ Aprilis trong tiếng La tinh. Theo người La Mã cổ đại, một năm có nhiều chu kỳ luân hồi thời tiết, và vào tháng 4 cũng chính là lúc cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Trong tiếng La Mã, Aprilis có nghĩa là đâm chồi nảy lộc. Vì vậy từ này đã được dùng để đặt tên cho tháng 4.
Trong tiếng Anh, tháng 4 còn có tên gọi khác là Eastermonab. Đây là tháng Phục hồi theo ý niệm của người Thiên Chúa giáo. Và tháng này sẽ được dùng để tưởng niệm về cái chết cũng như sự Phục hồi của chúa Giê – su.
Tháng 5 – May
Trong tiếng Anh, tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia của truyền thuyết thần thoại Hy Lạp. Nàng là con gái của thần Atlas và thần Hermes. Bởi vì tháng 5 vẫn là tháng mùa xuân, nên người Hy Lạp đã lấy tên bà để đặt cho tháng 5.
Tháng 6 – June
Tháng 6 được đặt tên theo nữ thần Juno, thần đại diện thay mặt cho hôn nhân gia đình và sinh nở. Nàng là nữ thần đứng đầu trong thần thoại cổ xưa La Mã. Đồng thời nàng cũng là hoàng hậu của thần Jupiter – Vị thần tối cao của La Mã.
Tháng 7 – july là tháng mấy ?
Tháng 7 trong tiếng Anh được đặt tên theo nhà vua La Mã cổ đại Julius Caesar. Chính ông là người lấy tên mình đặt tên cho tháng 7 vì ông sinh vào tháng 7.
Tháng 8 – August
August được đặt theo tên của Hoàng Đế August Caesar, mang ý nghĩa đáng tôn kính.
Tháng 9 – September
Ở thời La Mã cổ đại, Septem có nghĩa là thứ 7. Và ở thời đó, một năm chỉ có 10 tháng, mở màn từ tháng 3 – March. Vì vậy do đó tháng 9 lúc bấy giờ tức là tháng 7 trong bảng lịch 1 năm của La Mã xưa.
Tháng 10 – October
Từ Octo mang ý nghĩa ấm no đủ đầy và cũng có nghĩa là thứ 8, tức là tháng 8 trong 10 tháng của 1 năm theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 11 và tháng 12 – November và December
Trong tiếng La Mã, hai từ November và December đại diện thay mặt cho sự tươi mới, sự khởi đầu. Hai tháng 11 và 12 cũng là hai tháng sau cuối của năm, báo hiệu sắp hết năm cũ và sẵn sàng chuẩn bị tới thời gian của năm mới. Vì vậy, hai từ này được đặt tên cho hai tháng sau cuối của năm.
Một số bài tập về tháng tiếng Anh cho bạn luyện tập
Bài tập 1: Điền các giới từ vào chỗ trống
- …………… spring, I like play video games with my friends
- He has to meet his family …… Friday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very cold here …………… October.
- I visit my grandparents …………… Mondays.
- I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với bối cảnh của câu
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
- The last month of the year is ………
- The month between August and October is ………
- Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
- The first month of the year is …………
- Thanksgiving takes place in ………..
- ………. has 28 days.
- The 6th month of the year is ……….
- The International Women’s day is celebrated in …..
- ..…. has International Labor’s day.
Đáp án:
Bài tập 1:
- In summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with a student on Monday morning.
- We’re going away on holiday in September 2019.
- The weather is very hot here in May.
- I visit my grandparents on Sundays.
- I are going to travel to Phu Quoc on April 15th.
- Would you like to play game with me at/on this weekend?
- My son was born on October 20th, 1999.
Bài tập 2:
- The last month of the year is December
- The month between August and October is September
- Christmas and Hanukkah are celebrated in December
- The first month of the year is January
- Thanksgiving takes place in November
- February has 28 days.
- The 6th month of the year is June
- The International Women’s day is celebrated in March
- May has International Labor’s day.
3. Đáp án các tháng tiếng anh là gì
Tháng 1 tiếng anh là gì?
- Tháng 1: January
Tháng 2 tiếng anh là gì?
- Tháng 2: February
Tháng 3 tiếng anh là gì?
- Tháng 3: March
Tháng 4 tiếng anh là gì?
- Tháng 4: April
Tháng 5 tiếng anh là gì?
- Tháng 5: May
Tháng 6 tiếng anh là gì?
- Tháng 6: June
Tháng 7 tiếng anh là gì?
- Tháng 7: July
Tháng 8 tiếng anh là gì?
- Tháng 8: August
Tháng 9 tiếng anh là gì?
- Tháng 9: September
Tháng 10 tiếng anh là gì?
- Tháng 10: October
Tháng 11 tiếng anh là gì?
- Tháng 11: November
Tháng 12 tiếng anh là gì?
- Tháng 12: December
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận