Hay đôi lúc Quý Khách cần phải dùng đến tháng bằng tiếng Anh, và ko biết phải viết tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 trong tiếng Anh là gì, và được viết như thế nào cho đúng mực nhất .
Các tháng trong tiếng Anh : Tên, cách đọc, viết tắt, những tháng bằng tiếng Anh month in year, Với mỗi tháng trong năm trong tiếng Việt thì cũng tương ứng có 12 tháng trong năm bằng tiếng Anh. Tuy nhiên ko giống như những tháng được đọc theo những số lượng trong tiếng Việt. 12 tháng trong tiếng Anh có Nhữg cái tên khác nhau và Quý Khách nên phải ghi nhớ, vì đây là Nhữg từ cơ bản trong tiếng Anh .
Tóm tắt nội dung bài viết
- Khi kết hợp TIẾNG ANH với TÊN và THỜI TIẾT nó sẽ như thế nào :
- Các tháng trong tiếng Anh & ký hiệu viết tắt của từng tháng
- Mời những bạn xem qua video cách đọc Các tháng trong tiếng Anh
- Cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh
- Cách viết thứ trong tuần bằng tiếng anh (Days of week)
- Cách ghi ngày tháng trong tiếng anh (Months of a Year)
Khi kết hợp TIẾNG ANH với TÊN và THỜI TIẾT nó sẽ như thế nào :
TẠI ĐÂY
2–> TÊN của bạn khi kết hợp TIẾNG ANH sẽ như thế nào có hay và ý nghĩa không? có hợp phong thủy không? Tổng hợp hơn 5000 TÊN TIẾNG ANH HAY, Xem TẠI ĐÂY
1-> khi kết hợp với CÁC MÙA TRONG TIẾNG ANH thì Tiếng Anh Sẽ Đọc Như Thế Nào? Xem2–>của bạn khi kết hợpsẽ như thế nào có hay và ý nghĩa không? có hợp phong thủy không? Tổng hợp hơn 5000, Xem
Các tháng trong tiếng Anh & ký hiệu viết tắt của từng tháng
Dưới đây là list 12 tháng, viết tắt, và số ngày trong tháng
Tháng trong tiếng Anh | Tháng | Viết Tắt | Số ngày | Phiên âm tiếng Anh |
January là tháng mấy | Tháng 1 | Jan | 31 | [‘dʒænjʊərɪ] |
February là tháng mấy | Tháng 2 | Feb | 28 or 29 | [‘febrʊərɪ] |
March là tháng mấy | Tháng 3 | Mar | 31 | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
April là tháng mấy | Tháng 4 | Apr | 30 | [‘eɪprəl] |
May là tháng mấy | Tháng 5 | May | 31 | [meɪ] |
June là tháng mấy | Tháng 6 | Jun | 30 | [dʒuːn] |
July là tháng mấy | Tháng 7 | Jul | 31 | [/dʒu´lai/] |
August là tháng mấy | Tháng 8 | Aug | 31 | [ɔː’gʌst] |
September là tháng mấy | Tháng 9 | Sep | 30 | [sep’tembə] |
October là tháng mấy | Tháng 10 | Oct | 31 | [ɒk’təʊbə] |
November là tháng mấy | Tháng 11 | Nov | 30 | [nəʊ’vembə] |
December là tháng mấy | Tháng 12 | Dec | 31 | [dɪ’sembə] |
Mời những bạn xem qua video cách đọc Các tháng trong tiếng Anh
Đối với những tháng trong năm 2019 thì Quý Khách sẽ sử dụng giới từ in đi kèm đằng trước nên ta có :
- in January
- in February
- in March
- in April
- in May
- in June
- in July
- in August
- in September
- in October
- in November
- in December
Xem thêm: Cách điền chi tiết ngày tháng năm trong tiếng anh khi làm Hộ Chiếu
Như vậy, Quý Khách sẽ ko bị nhầm lẫn những tháng trong tiếng Anh. Mỗi khi Quý Khách gặp khó khăn vất vả và cần giải đáp : september là tháng mấy, february là tháng mấy, july là tháng mấy, may là tháng mấy, april là tháng mấy, december là tháng mấy, november là tháng mấy, october là tháng mấy ?
Tháng 1 : January theo tiếng Anh còn Januarius theo tiếng LA tinh. Theo thần thoại La Mã cổ đại thì Ja-nuc là vị thần của thời gian. Tháng 1 là tháng đầu tiên của 1 năm mới dương lịch, nên nó được mang tên vị thần thời gian. Vị thần thời gian phản ánh cả quá khứ lẫn tương lai.
Tháng 2 thì sao? Theo tiếng Anh tháng 2 là February còn tiếng La tinh là Februarius có nghĩa là thanh trừ. Trong phong tục của La mã thì thường thường các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng. Ngoài ngôn từ này còn có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn & nên tránh mọi tội lỗi.
Đây là tháng chết chóc nên số ngày của nó chỉ có 28 ngày ít hơn so với các tháng khác.
Tháng 3 : March, theo tiếng Anh xuất xứ từ chữ La tinh là Maps. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì Maps lavì thần của chiến tranh. Maps cũng được xem là cha của Ro – myl & Rem. Theo truyền thuyết đó là hai người đã xây dựng nên thành phố Rim cổ đại ( nay là Roma)
Tháng 4: April, theo tiếng Anh ; Aprilis LA tinh. Trong 1 năm chu kỳ thời tiết (năm hồi quy) thì đây là thời kì mà cỏ cây hoa lá đâm tròi nảy lộc. Theo tiếng la tinh từ này có nghã là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4. Tên tháng này đã được nêu lên đặc điểm của thời điểm theo chu kì thời tiết.
Tháng 5: May (tiếng Anh),Maius (La tinh ) .Có thể theo thần thoại nước Ý, tháng 5 này được đặt theo tên của thần đất. Còn theo thần thoại khác thì có thể gọi là thần phồn vinh.
Tháng 6 : June ( tiếngAnh) ;Junius( La tinh). Theo thần thoại La mã cổ đại thì tháng này được đặt tên theo tên của nữ thần Ju-no-ra lavợ của thần Iu-pi-tơ. Trong thần thoại Hi lạp là nữ thần Hera.
Tháng 7 : July là tiếng Anh còn Julius là tiếng La tinh. Tháng này đặt tên theo vị hoàng đế la MÃ cổ đại Ju-li-us-le-sar. vào năm 46 trước công nguyên ông đã có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch .
Tháng 8 :August( tiếng Anh ) ; Augustur( LA mã). Tháng này được đặt theo tên vị Hoàng đế La mã Au-gus. Ông có công sữa sai xót trong việc abn hành lịch chủ tế lúc bấy giờ .
Để kỉ niệm & tưởng nhở ông người ta ko chỉ đặt tên mà còn thêm 1 ngày trong tháng này ( bù cho tháng 2)
Tháng 9 : September (tiếng Anh ), tháng này được gọi theo nghĩa từ của tiếng la tinh septem-số 7. Trong nhà nước la mã cổ đại thì đây là tháng thứ 7 đầu tiên của 1 năm lịch.
THÁNG 10: October (tiếng anh )còn Octo (la mã). Nhữg tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ, hạnh phúc.
Tháng 11 & tháng 12 tương ứng với : November & December & trong tiếng La mã là: novem & decem tương ứng với 2 tháng 9 & 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên. Trong sách ko nói nhiều về tháng này nhưng tôi nghĩ tháng này đại diện cho sự mới mẻ, đạt được Nhữg kết quả trước đó & Nhữg người sinh vào tháng này là Nhữg người mới cũng như tháng vậy
Xem Thêm: Thế giới có bao nhiêu nước- Tổng Hợp tất cả Quốc Gia trên Thế Giới
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh
Để đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh, trước hết tất cả chúng ta cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây :
Cách viết thứ trong tuần bằng tiếng anh (Days of week)
Thứ 2 | Monday – /’mun.dei/ |
Thứ 3 | Tuesday – /’tiu:z.dei/ |
Thứ 4 | Wednesday – /’wenz.dei/ |
Thứ 5 | Thursday – /’thurz.dei/ |
Thứ 6 | Friday – /’frai.dei/ |
Thứ 7 | Saturday – /’sa.ta.dei/ |
Chủ Nhật | Sunday – /’sun.dei/ |
Cách ghi ngày tháng trong tiếng anh (Months of a Year)
Tháng 1 | January – /’gian.iu.e.ri/ |
Tháng 2 | February – /’fe.bru.e.ri/ |
Tháng 3 | March – /’ma:tc/ |
Tháng 4 | April – /’ei.pril/ |
Tháng 5 | May – /’mei/ |
Tháng 6 | June – /’giun/ |
Tháng 7 | July – /giu’lai/ |
Tháng 8 | August – /’o:.gust/ |
Tháng 9 | September – /sep’tem.ba/ |
Tháng 10 | October – /ok’tou.ba/ |
Tháng 11 | November – /nou’vem.ba/ |
Tháng 12 | December – /di’sem.ba/ |
Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho Quý Khách cho thêm Nhữg kiến thức và kỹ năng về những tháng trong năm. chúc Quý Khách có nhiều niềm vui và luôn vui vẽ. Cám ơn
Sưu Tâm : từ những nguồn trên inetrnet
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận