Tứ diện là gì? Tứ diện đều là gì? Khái niệm và công thức tính thể tích tứ diện đều như nào? Bài tập ví dụ và cách giải thể tích của tứ diện đều? Cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề thể tích tứ diện đều qua bài viết dưới đây.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Tứ diện là gì? Tứ diện đều là gì?
- Khái niệm hình tứ diện là gì?
- Khái niệm hình tứ diện đều là gì?
- Thể tích tứ diện đều cạnh a
- Công thức tính nhanh thể tích tứ diện đều
- Bài tập tính thể tích khối tứ diện đều
- Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng \(\sqrt{2}\)
- Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng \(2a\)
Tứ diện là gì? Tứ diện đều là gì?
Khái niệm hình tứ diện là gì?
Tứ diện là hình có bốn đỉnh, thường được ký hiệu là A, B, C, D.
Bất kỳ điểm nào trong số A, B, C, D cũng có thể được coi là đỉnh; Mặt tam giác đối diện với nó được gọi là đáy. Ví dụ, nếu chọn A là đỉnh thì (BCD) là mặt đáy.
Khái niệm hình tứ diện đều là gì?
Khi tứ diện có những mặt bên đều là những hình tam giác đều thì ta có hình tứ diện đều. .
Tứ diện đều là một trong năm loại khối đa diện đều .
Thể tích tứ diện đều cạnh a
Gọi tứ diện đều có cạnh a là ABCD.
Xem tứ diện đều ABCD cạnh a như hình chóp có đỉnh A và đáy là tam giác đều BCD. Diện tích dưới mặt đáy là :
\ ( S_ { BCD } = \ frac { \ sqrt { 3 } } { 4 } a ^ { 2 } \ )
Từ A kẻ AH là đường cao của hình chóp A.BCD, H thuộc ( BCD ) thì H sẽ là tâm của tam giác đều BCD. Suy ra chiều cao của hình chóp A.BCD là : \ ( h = AH = \ sqrt { AB ^ { 2 } – Bảo hành ^ { 2 } } = \ sqrt { a ^ { 2 } – \ frac { a ^ { 2 } } { 3 } } = a \ frac { \ sqrt { 2 } } { \ sqrt { 3 } } \ )
Từ đó suy ra, khối tứ diện đều ABCD cạnh a có thể tích là : \ ( V = \ frac { 1 } { 3 } S_ { BCD }. h = \ frac { a ^ { 3 } \ sqrt { 2 } } { 12 } \ )
Công thức tính nhanh thể tích tứ diện đều
Tứ diện ABCD đều cạnh a
Ta có :
\ ( S = \ frac { a ^ { 2 } \ sqrt { 3 } } { 4 } \ )
và \ ( h = AO = \ sqrt { AB ^ { ^ { 2 } } – OB ^ { 2 } } = \ sqrt { a ^ { 2 } – ( \ frac { 2 } { 3 }. \ frac { a \ sqrt { 3 } } { 2 } ) ^ { ^ { 2 } } } = \ frac { a \ sqrt { 6 } } { 3 } \ )
Do đó, \ ( V = \ frac { 1 } { 3 } Sh = \ frac { 1 } { 3 }. \ frac { a ^ { 2 } \ sqrt { 3 } } { 4 }. \ frac { a \ sqrt { 6 } } { 3 } = \ frac { a ^ { 3 } \ sqrt { 2 } } { 12 } \ )
Bài tập tính thể tích khối tứ diện đều
Bài 17 trang 28 Hình học 12 Nâng cao
Tính thể tích khối hộp ABCD.A ’ B’C ’ D ’. Biết rằng AA’B ’ D ’ là khối tứ diện đều cạnh a
Cách giải:
Ta có : AA’B ’ D ’ là tứ diện đều, suy ra đường cao AH có H là tâm của tam giác đều A’B ’ D ’ cạnh a .
Do đó :
\ ( A’H = \ frac { 2 } { 3 } A’O ’ = \ frac { 2 } { 3 } \ frac { a \ sqrt { 3 } } { 2 } = \ frac { a \ sqrt { 3 } } { 3 } \ )
\ ( \ Rightarrow AH ^ { 2 } = AA ’ ^ { 2 } – A’H ^ { 2 } = a ^ { 2 } – \ frac { a ^ { 2 } } { 3 } = \ frac { 2 a ^ { 2 } } { 3 } \ )
\ ( \ Rightarrow AH = a \ sqrt { \ frac { 2 } { 3 } } = \ frac { a \ sqrt { 6 } } { 3 } \ )
Suy ra :
Diện tích tam giác đều A’B’D’ là: \(S_{A’B’D’}=\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}\)
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Update Win 7 Lên Win 10?
Diện tích hình thoi A’B ’ C’D ’ là : \ ( S_ { A’B ’ C’D ’ } = 2 s_ { B’C ’ D ’ } = \ frac { a ^ { 2 } \ sqrt { 3 } } { 2 } \ )
Vậy thể tích khối hộp đã cho là : \ ( V = B.h = \ frac { a ^ { 2 } \ sqrt { 3 } } { 2 }. \ frac { a \ sqrt { 6 } } { 3 } = \ frac { a ^ { 3 } \ sqrt { 2 } } { 2 } \ )
Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng \(\sqrt{2}\)
Cách giải:
Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng \(2a\)
Trên đây là những kiến thức hữu ích về chủ đề thể tích của tứ diện đều. Hy vọng đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề thể tích tứ diện đều, đừng quên để lại nhận xét để Dinhnghia.vn hỗ trợ giải đáp nhé. Thấy hay đừng quên chia sẻ nha! Chúc bạn luôn học tốt!
Xem thêm >>> Công thức tính thể tích khối chóp: Lý thuyết và Các dạng bài tập
Xem cụ thể qua bài giảng dưới đây của thầy Nguyễn Quốc Chí :
(Nguồn: www.youtube.com)
5
/
5
(
1
bầu chọn
)
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 9?
Please follow and like us :
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận