Tóm tắt nội dung bài viết
- Mạo từ ‘the’ trong tiếng Anh: mờ nhạt nhưng lợi hại
- Cách dùng a an the trong tiếng Anh chi tiết và đẩy đủ nhất
- II. Mạo từ xác định là gì?
- 1. Các trường hợp dùng “the”
- 2. Các trường hợp không dùng “the”
- 1. Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
- 2. Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định
- 3. Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
- Các bạnđã học xong tất tần tật về mạo từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Các bạn hãy chủđộng làm bài tậpđểđạt hiệu suất cao tốt nhất nhé .
- Mạo từ là gì?
- Định nghĩa
- 2 vị trí phổ cập của Mạo từ
- Phân loại mạo từ
- Video liên quan
Mạo từ ‘the’ trong tiếng Anh: mờ nhạt nhưng lợi hại
Nội dung chính
- Mạo từ ‘the’ trong tiếng Anh: mờ nhạt nhưng lợi hại
- Cách dùng a an the trong tiếng Anh chi tiết và đẩy đủ nhất
- II. Mạo từ xác định là gì?
- 1. Các trường hợp dùng “the”
- 2. Các trường hợp không dùng “the”
- 1. Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
- 2. Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định
-
3. Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
- Mạo từ là gì?
- Định nghĩa
- Phân loại mạo từ
- Video liên quan
Bạn đang đọc: The trong tiếng Anh là gì
Nguồn hình ảnh, Getty Images
Từ ‘the’ hiện diện ở khắp nơi; chúng ta không thể tưởng tượng được là tiếng Anh sẽ ra sao nếu không có nó.
Nhưng nó không có gì nhiều để nghiên cứu và phân tích. Nó không có tính gợi tả, khơi gợi hoặc truyền cảm hứng .Một số từ bạn cần biết để hoàn toàn có thể cứu sống mạng ngườiKhi sự hoan ái lên ngôi trong thẩm mỹ và nghệ thuậtQuảng cáoNghệ thuật : vũ khí công hiệu của người biểu tình Hong KongVề mặt kỹ thuật, nó không có nghĩa gì cả. Nhưng từ có vẻ như nhạt nhẽo và vô thưởng vô phạt này có lẽ rằng là một trong những từ lợi hại nhất trong ngôn từ tiếng Anh.
Cách dùng a an the trong tiếng Anh chi tiết và đẩy đủ nhất
2.4 ( 48.76 % ) 662 votes
Trong bất kể cuộc hội thoại tiếp xúc bằng tiếng Anh nào, hẳn bạn đã sử dụng từ “ you ” và “ me ” .
Nhưng bạn có biết trong list những từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất thì
– “ You ” đứng thứ 18
– “ Me ” thì chỉ đứng thứ 50
Vậy đâu là từ được sử dụng nhiều nhất ?
Câu vấn đáp là “ the “, một trong 3 mạo từ a an the phổ cập. Trong bài viết này cùng Step Up phân biệt a an the và cách dùng a an the nhé !
II. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác lập theđứng trước danh từ xác lập, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh tiếp xúc .
1. Các trường hợp dùng “the”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví dụ : The sun ( mặt trời, the world ( quốc tế ), the earth ( toàn cầu ) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.) |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một vật phẩm riêng không liên quan gì đến nhau mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.) My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) |
Trước so sánh nhất ( đứng trước first, second, only .. ) khi những từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ . |
You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!) He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.) |
The + danh từ số ít : tượng trưng cho một nhóm quái vật hoặc vật phẩm |
The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old ( Người già ), the poor ( người nghèo ), the rich ( người giàu ) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của những nước, sa mạc, miền | The Pacific ( Thái Bình Dương ), The United States ( Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ), the Alps ( Dãy An pơ ) |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam ( Bắc Nước Ta, The West of Germany ( Tây Đức ) ( Nhưng Northern Vietnam, Western Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths ( Gia đình Smith ( gồm vợ và những con ) The Browns ( Gia đình Brown ) |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.) |
2. Các trường hợp không dùng “the”
Trước tên quốc gia số ít, lục địa, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state) |
Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không riêng gì riêng trường hợp nào |
I like dogs . Oranges are good for health . |
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp riêng biệt |
Men fear death . The death of his father made him completely hopeless . |
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách |
My friend, không phải “ my the friend ” The man’s wife không phải “ the wife of the man ” |
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu |
They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.) Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.) Ta nói : President Obama ( Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel ( Thủ tướng Angela Merkel .. ) |
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại |
Come by car / by bus ( Đến bằng xe xe hơi, bằng xe buýt ) In spring / in Autumn ( trong mùa xuân, mùa thu ), fr0m beginning to end ( từ đầu tới cuối ), from left to right ( từ trái qua phải ) To play golf / chess / cards ( chơi golf, đánh cờ, đánh bài ) Go to bed / hospital / church / work / prison ( đi ngủ / đi nằm viện / đi nhà thời thánh / đi làm / đi tù ) |
ĐỪNG BỎ LỠ CƠ HỘI BỨT TỐC TIẾNG ANH TRONG THỜI GIAN NGẮN: CLICK HERE
III. Mạo từ không xác định là gì?
Mạo từ không xác lập được đặt trước danh từ không xác lập, tức là danh từ đó được nhắc đến lần tiên phong trong ngữ cảnh .
Trong tiếng Anh, mạo từ không xác lập gồm hai từ làavàan .
1. Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được |
We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.) He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.) |
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ |
He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.) |
Dùng trong những thành ngữ chỉ lượng nhất định |
A lot, a couple ( một đôi / cặp ), a third ( một phần ba ) A dozen ( một tá ), a hundred ( một trăm, a quarter ( một phần tư ) |
Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên |
2 kilos : Two and half kilos / two kilos and a half Nhưng kilo : Half a kilo ( không có “ a ” trước half ) |
2. Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định
Trước danh từ số nhiều A / an không có hình thức số nhiều |
Ta nói apples, không dùng an apples |
Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng |
What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.) |
Không dùng trước tên gọi những bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước những tên gọi đó |
Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.) Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng) |
3. Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm |
a game ( một game show, a boat ( một chiếc tàu thủy ) Nhưng : a university ( một trường ĐH ), a year ( một năm ) a one-legged man ( một người đàn ông thọt chân ), a European ( một người Châu Âu ) |
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm |
an egg ( một quả trứng ), an ant ( một con kiến ) an hour ( một giờ đồng hồ đeo tay ) |
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm |
an SOS ( Một tín hiệu cấp cứu ), an X-ray ( một tia X ) |
Các bạnđã học xong tất tần tật về mạo từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Các bạn hãy chủđộng làm bài tậpđểđạt hiệu suất cao tốt nhất nhé .
BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháptiếng Anh giao tiếp, các giảng viên tạiTôi Reviewđã soạn ra bộ tài liệuNGỮ PHÁP TIẾNG ANHdành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầuhọc tiếng anh.Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại : NGỮ PHÁP TIẾNG ANH |
Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Tôi hỗ trợ nhé!
Mạo từ là gì?
Định nghĩa
Trong tiếng Anh, mạo từ là từ đứng trước cụm danh từ ( tính từ + danh từ ) và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng người dùng xác lập hay không xác lập. Trong tiếng anh, tất cả chúng ta sẽ thường gặp 3 mạo từ : A – An – The .
2 vị trí phổ cập của Mạo từ
Mạo từ đứng trước danh từ. Ví dụ : a day, a person
Mạo từ đứng trước cụm danh từ : a sunny day, a nice person
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho :
☀ Học viên cần học vững chãi nền tảng tiếng Anh, tương thích với mọi lứa tuổi .
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, những kì thi vương quốc, TOEIC, B1 …
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ tiếp xúc Tiếng Anh .
Phân loại mạo từ
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại :
– Mạo từ không xác định
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
– Mạo từ xác lập
Video liên quan
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận