Tóm tắt nội dung bài viết
Công trình là gì?
Công trình là sản phẩm được tạo nên từ quá trình lao động của con người dựa trên cái có sẵn để phục vụ cho nhu cầu sinh sống, làm việc và phát triển của con người và xã hội.
Quá trình lao động của con người ở đây hoàn toàn có thể là lao động trí óc ( lao động chất xám ) hoặc lao động chân tay hoặc cả 2 loại lao động .
Công trình gồm có công trình điều tra và nghiên cứu, công trình kiến trúc, công trình kiến thiết xây dựng, công trình giao thông vận tải, công trình thủy lợi, … .
Theo nghĩa hẹp thì công trình được hiểu là công trình xây dựng. Công trình xây dựng là sản phẩm của quá trình xây dựng dựa trên vật liệu, thiết bị lắp đặt và được liên kết với đất, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình thiết kế xây dựng gồm có : công trình nhà tại, công trình công cộng, công trình công nghiệp, công trình giao thông vận tải, công trình thủy lợi, công trình nguồn năng lượng và những công trình khác .
>> > Tham khảo : Chung cư tiếng Anh là gì ?
Công trình tiếng Anh là gì?
Công trình tiếng Anh là work.
Hoặc công trình trong tiếng Anh còn có nghĩa là project, constrution .
Ngoài ra, công trình tiếng Anh được định nghĩa như sau :
A work is a product created from the process of human labor based on what is available to serve the needs of human, work and development of people and society .
The process of human labor here can be intellectual labor ( brain work ) or manual labor or both types of labor .
Works include research works, architectural works, construction works, traffic works, irrigation works, etc .
In a narrow sense, a work is understood as a construction work. Construction work is a product of a construction process based on materials, installation equipment and associated with the land, built according to design .
Construction works include : residential buildings, public works, industrial constructions, transport works, irrigation works, energy projects and other works .
>> > Tham khảo : Hồ sơ năng lượng tiếng Anh là gì ?
Danh mục từ liên quan với công trình tiếng Anh là gì?
Khi nói về công trình tiếng Anh thì người ta thường nhắc đến các thuật ngữ khác liên quan như:
– Công trường – Site;
– Thi công công trình – Building of work ;
– Giám sát công trình – Work supervision ;
– Nghiệm thu công trình – Acceptance of works ;
– Chỉ huy trưởng – Captain ;
– Công trình kiến trúc – Structures ;
– Công trình kiến thiết xây dựng – Construction ;
– Công trình điều tra và nghiên cứu – Research works ;
– Hạng mục công trình – Work items .
>> > Tìm hiểu : Nhân viên kinh doanh thương mại tiếng Anh là gì ?
Ví dụ các đoạn văn ngắn sử dụng cụm từ công trình tiếng Anh như thế nào?
Để giúp Quý fan hâm mộ hiểu rõ hơn về cách sử dụng của từ công trình tiếng Anh, chúng tôi xin phép được san sẻ một số ít đoạn văn, câu văn ngắn có sử dụng công trình tiếng Anh như sau :
– Cái tháp trái cây này rất đẹp. Đó là cả một công trình nghệ thuật và thẩm mỹ. – This fruit tower is very beautiful. It is a whole work of art .
– Công trình điều tra và nghiên cứu yên cầu người nghiên cứu và điều tra phải lao động bằng chất xám nhiều hơn lao động chân tay. – The study requires researchers to work in more gray matter than manual labor .
– Chúng tôi đưa ra 3 hạng mục công trình để Quý công ty lựa chọn hạng mục mà Quý công ty ưng nhất. – We offer 3 items of work for your company to choose the item that your company likes best.
– Chúng tôi sẽ cho bộ phận giám sát việc thi công công trình để bảo vệ quy trình tiến độ và hiệu suất cao việc làm. – We will let the construction supervision department to ensure the progress and efficiency of the work .
– Mỗi một công trình thì cần có người đứng đầu để điều khiển, kiểm tra và thúc đẩy tiến độ được gọi là chỉ huy trưởng. – Every work needs a leader to control, inspect and speed up the process called the commander.
>> > Tham khảo : Nghiệm thu tiếng Anh là gì ?
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận