Tóm tắt nội dung bài viết
Becoron C
Nhóm thuốc :
Khoáng chất và Vitamin
Bạn đang đọc: Thuốc Becoron C tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Dạng bào chế :Viên nén bao phim
Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 30 viên, 100 viên nén bao phim
Thành phần:
Vitamin C, Thiamine hydrochloride, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP, calcium pantothenate
SĐK :VD-12504-10
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Pymepharco – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
– Cung cấp nguồn năng lượng và tăng sức đề kháng cho khung hình trong phòng ngừa bệnh cúm .
– Dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu vitamin nhóm B, thiếu vitamin C, bệnh scorbut do thiếu vitamin C .
– Dự phòng và điều trị buồn nôn trong thời kỳ mang thai.
– Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh và thao tác quá sức, người già .
– Các chứng thiếu máu : thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh trùng, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do giải phẫu hay chứng thiếu máu khác .
– Sự bất ổn định về mạng lưới hệ thống thần kinh. Đau thần kinh, viêm thần kinh ngoại biên, viêm thần kinh mắt, viêm thần kinh do tiểu đường, viêm thần kinh do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, suy nhược thần kinh, đau dây thần kinh hông, co giật do tăng cảm ứng của mạng lưới hệ thống thần kinh TW .
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn : 1 – 2 viên / lần x 1 – 3 lần / ngày hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ. – Trẻ em : dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ .
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần của thuốc .
Tác dụng phụ:
Ít khi bị những phản ứng như nổi mẫn, nóng bừng .
Thông tin thành phần Vitamin C
Dược lực:
Vitamin tan trong nước .
Dược động học :
Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Tác dụng :
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể
– Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
– Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
– Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
– Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
– Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
– Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Chỉ định :
Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc.
Thiếu máu do thiếu sắt.
Phối hợp với những thuốc chống dị ứng .
Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut ) và những chứng chảy máu do thiếu vitamin C .Liều lượng – cách dùng:
Cách dùng:
Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Liều lượng:
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày.
Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.
Chống chỉ định :
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu vắng glucose – 6 – phosphat dehydrogenase ( G6PD ) ( rủi ro tiềm ẩn thiếu máu huyết tán ) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat ( tăng rủi ro tiềm ẩn sỏi thận ), bị bệnh thalassemia ( tăng rủi ro tiềm ẩn hấp thu sắt ) .
Tác dụng phụ
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp:
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).
Thông tin thành phần Vitamin B1
Dược động học :
– Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
– Thải trừ: qua nước tiểu.
Chỉ định :
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Liều lượng – cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch .
Tác dụng phụ
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận