Tóm tắt nội dung bài viết
Droxikid
Dạng bào chế :Thuốc cốm
Đóng gói :Hộp 12 gói x 3 g, hộp 25 gói x 3 g, hộp 14 gói x 3 g, hộp 24 gói x 3 g
Thành phần:
Mỗi gói 3 g chứa : Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil monohydrat ) 250 mg
SĐK :VD-24961-16
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Pymepharco – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | Công ty CP Pymepharco | ||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
viêm tai giữa.Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản -phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản Nhiễm khuẩn da và mô mềm : viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét .Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn .Nhiễm khuẩn đường tiết niệu : viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo .
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn : 500 – 1000 mg / lần, uống 1 – 2 lần / ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn .
Trẻ em > 6 tuổi : 500 mg x 2 lần / ngày .
Trẻ em 1 – 6 tuổi : 250 mg x 2 lần / ngày .
Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy thận : Có thể điều trị với liều khởi đẩu 500 – 1000 mg cetadroxil, những liều tiếp theo hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh như sau :
Thanh thải CreatininLiều khởi đầuLiều duy trì
0 – 10ml/phút500 – 1000mg500mg, cách 36 giờ/lần
10 – 25ml/phút 500 – 1000mg500mg, cách 24 giờ/lần
25 – 50ml/phút 500 – 1000mg500mg, cách 12 giờ/lần
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.
Cholestyramin gắn kết với cetadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
Dùng cefadroxil với probenecid có thể làm giảm bài tiết cetadroxil.
Dùng cefadroxil cùng với turosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp:
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày day, ngứa.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn
Ngừng sử dụng cetadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành diều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Các trường hợp bị viêm dại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất diện giải, bổ sung protein và uống metronidazol.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần Cefadroxil
Dược lực:Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I .Dược động học :
– Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml.
Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ.
– Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.
– Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.
Tác dụng :
Cefadroxil có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin ). Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Cơ chế tác dụng của Cefadroxil: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng diệt khuẩn ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn làm cho vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
Các chủng kháng cefadroxil: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Chỉ định :Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, mãn, có biến chứng và tái phát .Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da .Viêm họng và viêm amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A, Cefadroxil có hiệu suất cao trong việc tàn phá trọn vẹn Streptococci ở vùng mũi hầu ; tuy nhiên hiện tại chưa có những số liệu chứng tỏ hiệu suất cao của Cefadroxil trong phòng ngừa thấp khớp cấp .Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ : viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, giãn phế quản, vv …Nhiễm khuẩn xương và khớp .Cefadroxil được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn gây ra do những vi trùng nhạy cảm sau đây :Liều lượng – cách dùng:
Cefadroxil bền vững với acid, và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng cephalosporin đường uống.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày, dùng một lần hay chia làm 2 lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp : Liều thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày; và đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn.
Trẻ em: Dùng Cefadroxil dạng hỗn dịch.
Liều đề nghị hằng ngày ở trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi 12 giờ theo như chỉ định. Liều cụ thể được tính theo trọng lượng cơ thể như sau:
dưới 5kg: 1/2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
5-10kg: 1/2 -1 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
10-20kg: 1-2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
20-30kg: 2-3 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
Liều lượng cho bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận, liều Cefadroxil phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinine để ngăn ngừa tích lũy thuốc trong cơ thể. Công thức sau được đề nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1 g Cefadroxil và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m2) là 500 mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau :
Hệ số thanh thải creatinine 0-10ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 10-25ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 25-50ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Hướng dẫn pha Cefadroxil hỗn dịch:
Pha nước đun sôi để nguội vào từ từ cho đến vạch đánh dấu trên nhãn, lắc kỹ, thêm nước vào cho đến vạch nếu chưa đủ, sẽ được 30ml hỗn dịch.
Chống chỉ định :Cefadroxil chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin .Tác dụng phụ
Cefadroxil được dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy vậy ở một số rất ít bệnh nhân thuốc có thể có các tác dụng phụ sau:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy ít gặp hơn.
Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay đã được báo cáo.
Các triệu chứng này thường khỏi khi ngưng thuốc.
Các tác dụng phụ khác gồm ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận