Tóm tắt nội dung bài viết
Erythromycin 250mg
Dạng bào chế :Viên nén bao phim
Đóng gói :Chai 100 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim 250 mg, thùng 100 chai, 100 hộp
Thành phần:
Erythromycin Hàm lượng :250 mg
SĐK :VD-0021-06
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Dược phẩm Cửu Long ( PHARIMEXCO ) – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối : |
|
Chỉ định:
– Nhiễm trùng tai, mũi, họng, phế quản – phổi, da và mô mềm.
– Nhiễm trùng răng miệng, tiết niệu và sinh dục.
– Hóa dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp.
– Bệnh amip ruột.
Liều lượng – Cách dùng
– Trẻ em : 30 – 100 mg / kg / 24 giờ, chia 4 lần, không dùng quá liều 1,5 g / 24 giờ .- Ðợt dùng 5 – 10 ngày. Nên uống thuốc trước bữa ăn .- Người lớn : 1 – 2 g / 24 giờ, chia 2 – 4 lần / 24 giờ .
Chống chỉ định:
Quá mẫn với erythromycin, spiramycin. Suy gan nặng
Tương tác thuốc:
Tránh dùng đồng thời với theophylin, acetylcystein .
Tác dụng phụ:
Ðôi khi xảy ra buồn nôn, đau bụng .
Chú ý đề phòng:
Suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú .
Thông tin thành phần Erythromycin
Dược lực:
Thuốc trị mụn trứng cá dạng bôi tại chỗ.
Theo hiểu biết hiện nay thì mụn trứng cá có liên quan đến nhiều yếu tố:
– tăng tiết nhiều bã nhờn (lệ thuộc androgen);
– ứ bã nhờn, do rối loạn quá trình sừng hóa, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá;
– phản ứng viêm gây bởi các vi khuẩn hoại sinh (Propionibacterium acnes, Staphylococcus epidermis…) và một số thành phần gây kích ứng của bã nhờn, gây ra những nốt, sần, và mụn mủ.
Erythromycin tác động lên phản ứng viêm.
Erythromycin tác động lên các vi khuẩn tập trung ở nang lông.
Mặc dù cơ chế tác động chưa được sáng tỏ lắm, tuy nhiên có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng việc sử dụng erythromycin tại chỗ làm giảm lượng acid béo tự do gây kích ứng ở lớp lipid ở bề mặt da.
Dược động học :
– Hấp thu: erythromycin chỉ có tác dụng khi ở dạng base nhưng khi uống thì dạng base bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị. Dạng base rất đắng, không tan trong nước nên thường dùng dạng muối và ester( như erythromycin stearat, erythromycin ethylsuccinat…) hoặc bào chế dưới dạng tan trong ruột. thuốc hấp thu được qua đường uống và đường trực tràng.
– Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 70-90%, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, vào cả dịch gỉ tai giữa. tinh dịch, tuyến tiền liệt, nhau thai và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan.
– Thải trừ: chủ yếu qua phân.
Tác dụng :
– Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia.
– Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Rbosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
– Erythromycin hầu như không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm.
Chỉ định :
Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm.
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin).
Liều lượng – cách dùng:
Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Dạng uống:
+ Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần.
+ Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày.
Chống chỉ định :
– Quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide.
– Viêm gan.
– Rối loạn porphyrin.
Tác dụng phụ
Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban.
Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị.
Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận