Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Medrol, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Medrol 16mg như: Medrol 16mg là thuốc gì? Thuốc Medrol có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Medrol để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Medrol được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Medrol là thuốc gì?
- Tác dụng của thuốc Medrol 16mg
- Chỉ định
- Cách dùng – liều dùng đối với thuốc Medrol 4mg và 16mg
- Trường hợp không được sử dụng thuốc
- Tác dụng phụ
- Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
- Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác
- Cách xử trí quá liều, quên liều
- Giá thuốc Medrol 4mg và Medrol 16mg
Medrol là thuốc gì?
Medrol 16mg là 1 thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng giảm viêm và điều trị dị ứng.
Medrol được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Một viên Medrol 16mg có thành phần chính là:
Methylprednisolon hàm lượng 16mg
Phối hợp 1 số tá dược vừa đủ
Medrol được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Tác dụng của thuốc Medrol 16mg
Medrol 16 có hoạt chất chính là Methylprednisolon – 1 loại hormone steroid có tác dụng ức chế miễn dịch cơ thể, điều trị viêm hoặc dị ứng.
Methylprednisolon có các tính chất chung của glucocorticoid Prednisolon nhưng vì ít tan và khó chuyển hóa nên hoạt chất này có tác dụng lâu hơn.
Cơ chế: Methylprednisolon thấm qua màng tế bào và gắn với các thụ thể đặc hiệu (Receptor) ở bào tương. Phức hợp Methylprednisolon – Receptor di chuyển vào nhân tế bào, gắn với AND và kích thích sự hoạt động của mARN cũng như sự tổng hợp protein và các enzyme chuyển hóa, đem lại tác dụng ức chế quá trình viêm và hoạt động miễn dịch, chuyển hóa carbohydrate, protein cũng như chất béo.
Chỉ định
Medrol 16mg được chỉ định trong các trường hợp:
Viêm cấp: viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng…
Dị ứng nặng, cơ địa dị ứng bao gồm cả quá mẫn, phản vệ
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, u não
Bệnh lý ở thận: hội chứng thận hư nguyên phát, bất thường chức năng vỏ thận dẫn đến rối loạn nội tiết
Lupus ban đỏ hệ thống
Hen phế quản
Bệnh lý máu: Thiếu máu do tan máu, giảm bạch cầu hạt
Xơ cứng rải rác
Hãy tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ đối với các trường hợp bệnh lý khác có sử dụng Medrol 16mg.
Cách dùng – liều dùng đối với thuốc Medrol 4mg và 16mg
Cách dùng:
Medrol 16mg được bào chế dưới dạng viên nén thuận tiện cho dùng đường uống. Khi uống nên uống cả viên, không nhai nát, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng:
Tùy thuộc vào trường hợp bệnh lý và khả năng đáp ứng thuốc của mỗi bệnh nhân, sau khi có sự thăm khám từ bác sĩ có chuyên môn và cần tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
Trẻ em:
Suy vỏ thượng thận: uống 0.117mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày
Bệnh lý khác: uống 0.417-1.67mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp: uống 4-6mg/ngày với liều khởi đầu (đợt cấp tính có thể dùng liều 16-32mg/ngày), sau đó giảm liều nhanh
Cơn hen cấp: uống 32-48mg/ngày trong 5 ngày đầu, sau đó giảm liều dần
Viêm mạn tính đợt cấp: uống 8-24mg/ngày
Hội chứng thận hư nguyên phát: uống 0.8-1.6 mg/kg trong 6 tuần đầu, giảm liều ở 6-8 tuần điều trị sau.
Trường hợp không được sử dụng thuốc
Medrol 16mg không được dùng trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc (Không chỉ với Medrol mà bất kì thuốc nào nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc đều không được phép sử dụng)
Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
Bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm động lực.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để có những chỉ dẫn cụ thể hơn về chống chỉ định của Medrol 16mg
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Medrol 16mg có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Rối loạn nước và điện giải: giữ nước, giữ natri gây phù, suy tim sung huyết, mất kali, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, tăng huyết áp
Trên cơ xương: gây yếu cơ, loãng xương, gãy cột sống có chèn ép, hoại tử, gãy xương
Trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày, thủng ổ loét, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm thực quản
Trên da: chậm lành vết thương, mỏng da và niêm mạc, có các đốm xuất huyết, bầm máu
Trên thần kinh: u não giả, tăng áp lực nội sọ, động kinh, chóng mặt, rối laonj tâm thần
Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới, chậm phát triển ở trẻ em
Mắt: đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt
Miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng
Trên đây không phải thống kê đầy đủ các tác dụng phụ của Medrol 16mg. Hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng thuốc để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Thận trọng khi sử dụng Medrol 16mg cho các trường hợp sau:
Trẻ em
Bệnh nhân tiểu đường
Bệnh nhân cao huyết áp
Tiền sử tâm thần
Lao, nhiễm Herpes virus, Zona kèm bệnh lý mắt
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú
Dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc (do tác dụng phụ trên thần kinh, buồn ngủ)
Hãy đọc kĩ nhãn thuốc, hạn dùng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Medrol 16mg.
Ngừng ngay việc uống Medrol 16mg khi cơ thể có các triệu chứng dị ứng, mẫn cảm và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để lựa chọn thuốc điều trị khác phù hợp hơn.
Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác
Chính vì tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc nên bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác. Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra.
Khi sử dụng Medrol 16mg đồng thời với:
Thuốc chống động kinh: giảm tác dụng thuốc chống động kinh.
Các thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng lợi tiểu do Medrol tăng giữu muối nước
Các thuốc gây cảm ứng enzym (như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…) các thuốc này gây cảm ứng enzyme gan làm kích thích quá trình giáng hóa và chuyển hóa thuốc, Medrol 16mg bị đào thải nhanh, giảm nồng độ, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị.
Các thuốc ức chế enzyme (Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid…) làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Medrol 16mg trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liếu và tăng tác dụng phụ của thuốc.
Thuốc điều trị tăng huyết áp: giảm tác dụng những thuốc này do Medrol làm tăng giữ muối nươc, gây tăng huyết áp
Cần xem xét hiệu chỉnh liều khi dùng đồng thời các thuốc này.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Qúa liều:
Khi sử dụng Medrol 16mg quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như mức độ trầm trọng của tác dụng phụ.
Hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, duy trì chức năng sống và hạn chế tối đa các biến chứng sau này nếu có các triệu chứng quá liều gây shock, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của bệnh nhân.
Quên liều:
Khi quên liều Medrol 16mg hãy trao đổi với bác sĩ điều trị để có phương án dùng thuốc đúng nhất. Không tự động gộp liều để bù hoặc uống 2 liều quá gần nhau làm tăng độc tính và khả năng ngộ độc thuốc.
Với bất kì thuốc nào, khi sử dụng đều cần thận trọng sử dụng đúng liều, đúng lúc, tuân thủ chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất, tránh các tác dụng không mong muốn.
Hãy đặt thông báo dùng thuốc bằng điện thoại, ghi rõ tên thuốc và liều dùng trên nhãn báo để có thể tuân thủ điều trị nghiêm túc nhất.
Giá thuốc Medrol 4mg và Medrol 16mg
Medrol 16mg do công ty Pharmacia Italia SPA sản xuất.
Hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 160.000 VNĐ/ hộp.
Medrol 4mg hiện đang có giá 50.000VNĐ / Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Medrol 16mg đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận