Tóm tắt nội dung bài viết
Metazydyna
Nhóm thuốc :Thuốc tim mạch
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Đóng gói :Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thành phần:
Trimetazidine Dihydrochloride Hàm lượng :20 mg
SĐK :VN-11273-10
Nhà sản xuất : |
Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint – Stock Co. – BA LAN |
||
Nhà ĐK : | Ciech-Polfa., Ltd | ||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
– Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc.
– Khoa tai mũi họng : Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai .- Khoa tim : Phòng cơn đau thắt ngực .
Liều lượng – Cách dùng
– Khoa mắt và tai : Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống .- Suy mạch vành, đau thắt ngực : Ngày 20 mg x 3 lần, sau hoàn toàn có thể giảm đến 20 mg x 2 lần / ngày .Uống vào đầu những bữa ăn :
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch .
Tác dụng phụ:
Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, không dễ chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan .
Chú ý đề phòng:
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng với người cao tuổi .
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C .
Thông tin thành phần Trimetazidine dihydrochloride
Dược lực:Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm những hợp chất mới có tính năng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kể đổi khác huyết động nào, và cải tổ thực trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tính năng trị chứng đau thắt trải qua ảnh hưởng tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được những công dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và những bất lợi khác khi dùng những thuốc trị chứng đau thắt .Dược động học :
Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 21%.
Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ; thời gian bán hủy trung bình là 5,5 giờ.
Tác dụng :
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu hiện điện sinh lý của thiếu máu cục bộ. Thuốc làm giảm sự gia tăng đoạn ST trong điện tâm đồ của chó bị nhồi máu cơ tim thử nghiệm.
Với sự hiện diện của trimetazidine, sự nhiễm toan trong tế bào gây bởi thiếu máu cục bộ giảm đáng kể và nhanh chóng trở lại gần như bình thường.
Nghiên cứu điện thế năng lượng tế bào ở chuột lớn sau khi tiêm vasopressin và ở chuột nhắt trong trạng thái giảm oxy mô trầm trọng cho thấy rằng trimetazidine có tác dụng : Ngăn ngừa sự sụt giảm năng lượng cung cấp ATP trong tế bào cơ tim ; ngăn ngừa sự sụt giảm dự trữ ATP và AMP vòng trong tế bào não ; duy trì hoạt động chức năng của các enzym ty lạp thể, nơi sản xuất năng lượng tế bào trong tế bào gan.
Trimetazidine làm giảm độc tính của các gốc tự do được oxy hóa trong tình trạng thiếu máu cục bộ tế bào. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự giảm oxy mô.
Những đặc tính này tỉ lệ với mức độ giảm oxy mô tế bào và không phụ thuộc vào sự hoạt hóa giao cảm.
Các thử nghiệm mù đôi có kiểm soát trong chứng đau thắt đã chứng minh rằng trimetazidine làm gia tăng sự dung nạp thực hành bắt đầu từ ngày thứ 15 của trị liệu, với một sự gia tăng đáng kể tổng năng lực làm việc ở thử nghiệm dung nạp thực hành ; làm giảm đáng kể tần số và cường độ các đợt đau thắt ; và làm giảm đáng kể sự sử dụng trinitrate.
Chỉ định :Trimetazidine được chỉ định trong điều trị bệnh tim do thiếu máu cục bộ ( cơn đau thắt ngực, di chứng nhồi máu ). Điều trị dài hạn cơn đau thắt ngực .Liều lượng – cách dùng:
3 viên 20 mg /ngày (24 giờ), nên chia làm 3 lần trong các bữa ăn.
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan và thận.
Chống chỉ định :Quá mẫn với trimetazidine .Tác dụng phụThường thấy nhất là không dễ chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt. Tuy nhiên những tính năng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận