Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Spiranisol là gì?
- Tên biệt dược
- Dạng trình bày
- Quy cách đóng gói
- Phân loại thuốc Spiranisol
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Spiranisol
- Công dụng của thuốc Spiranisol trong việc điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiranisol
- Cách dùng thuốc Spiranisol
- Liều dùng thuốc Spiranisol
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Spiranisol
- Chống chỉ định
- Thận trọng khi dùng thuốc Spiranisol
- Tác dụng phụ của thuốc Spiranisol
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cách xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiranisol
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc Spiranisol
- Nơi bán thuốc
- Giá bán
- Hình ảnh tham khảo
- Nguồn tham khảo
- Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiranisol
- Đặc tính dược lực học:
- Đặc tính dược động học:
- Tương tác thuốc
Thuốc Spiranisol là gì?
Thuốc Spiranisol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm trùng răng – miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên Spiranisol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Bạn đang đọc: Thuốc Spiranisol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://wp.ftn61.com
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Spiranisol
Thuốc Spiranisol là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số ĐK : VD-24253-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc hạn chế sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở : Công ty CP dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa 2, TP.Biên Hòa, Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Spiranisol
- Spiramycin: 750000 IU.
- Metronidazol: 125 mg
- Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, croscarmellose natri, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white, ponceau 4R lake.
Công dụng của thuốc Spiranisol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiranisol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm trùng răng – miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiranisol
Cách dùng thuốc Spiranisol
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Spiranisol
Người lớn :
- 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 10-15 tuổi :
- 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi :
- 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Spiranisol
Chống chỉ định
- Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid và/hoặc imidazol.
- Ba tháng đầu của thai kỳ
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Spiranisol
- Ngưng điều trị trong trường hợp chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
- Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các nước uống chứa cồn.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ của thuốc Spiranisol
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu
Ít gặp,1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :
- Máu: mất bạch cầu hạt
- Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ
- Tim: Kéo dài khoảng QT
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ nên tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ .
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng nhức đầu, chóng mặt, lảo đảo, cơn động kinh, cứng cơ và khớp, mệt mỏi và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng :
- Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
- Liều gây độc của metronidazol lên đến 15g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí :
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiranisol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiranisol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiranisol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiranisol Chợ y tế xanh hoặc những nhà thuốc uy tín để bảo vệ sức khỏe thể chất bản thân .
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiranisol
Đặc tính dược lực học:
- Spiramycin là một chất kháng sinh macrolid, nó ức chế sự tổng hợp protein bằng cách liên kết không hồi phục với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn, làm cho sự sinh trưởng của tế bào bị kìm hãm. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 – 3 giờ. Spiramycin được phân bố vào mô và sữa mẹ. Sự liên kết protein vào khoảng 10 – 25%. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 5 – 8 giờ. Spiramycin chủ yếu được thải trừ qua mật (dưới dạng các chất chuyển hóa) và 10% qua nước tiểu.
- Metronidazol được hấp thụ dễ dàng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 – 2 giờ. Thời gian bán hủy thải trừ của metronidazol vào khoảng 8 giờ. Phần lớn liều uống của metronidazol được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa và một lượng nhỏ vào trong phân.
Tương tác thuốc
- Bệnh nhân dùng thuốc kháng đông với Spiranisol có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông.
- Bệnh nhân dùng disulfiram với Spiranisol có thể làm tăng tác dụng phụ ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
- Spiranisol có thể cản trở hiệu quả của thuốc uống ngừa thai.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận