Tóm tắt nội dung bài viết
- Verospiron là thuốc gì?
- Verospiron thuộc nhóm nào?
- Các dạng hàm lượng Verospiron trên thị trường
- Verospiron 25mg
- Verospiron 50mg
- Thuốc Verospiron có tác dụng gì?
- Chỉ định của thuốc Verospiron
- Cách sử dụng thuốc Verospiron
- Cách dùng
- Liều dùng
- Tác dụng phụ của thuốc Verospiron
- Tương tác của Verospiron với các thuốc khác
- Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Verospiron được không?
- Thuốc Verospiron trị mụn
- Thuốc Verospiron giá bao nhiêu?
- Thuốc Verospiron mua ở đâu?
Verospiron là thuốc gì?
Verospiron thuốc nhóm thuốc lợi tiểu có tác dụng trong điều trị tăng aldosterone nguyen phat hoặc thứ phatam, dùng trong điều trị phù hoặc tăng huyết áp có phối hợp điều trị với các thuốc lợi tiểu giảm kali máu. Thuốc có thành phần chính là spinolonlacton.
Verospiron thuộc nhóm nào?
Verospiron thuốc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali máu, đối kháng cạnh tranh đối đầu với aldosteron, thuốc tác động ảnh hưởng vào vị trí ống lượn xa .
Các dạng hàm lượng Verospiron trên thị trường
Verospiron 25mg
Verospiron 25mg có thành phần chính là Spironolacton có hàm lượng là 25mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 1 vỉ, vỉ gồm 20 viên. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gedeon Richter.
Verospiron 50mg
Verospiron 50mg có thành phần chính là Spironolacton có hàm lượng là 50mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 3 vỉ, vỉ gồm 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gedeon Richter.
Thuốc Verospiron có tác dụng gì?
- Aldosteron là một humoron có tác dụng trong việc giữ muối nước, tái hấp thu Ion natri và thải trừ ion K+ ở ống lượn xa. Spironolacton có tác dụng đối kháng cạnh tranh với aldosteron ở vị trí ống lượn xa thông qua việc cạnh tranh gắn vào các thụ thể, ức chế bơm Na+K+H+ như vậy Spironolacton có tác dụng ức chế sự hấp thu ion Na+ và ức chế sự thải trừ ion K+ do đó sẽ làm tăng thải trừ ion Na+ kéo theo việc tăng thải trừ theo nước do đó có tác dụng lợi tiểu đồng thời giảm thải Kali tạo ống lượn xa.
- Thuốc có tác dụng giảm thải trừ ion H+ tại ống lượn xa và có tác dụng kháng androgen yếu.
- Thuốc có tác dụng chậm. Với tác dụng tăng thải Natri và nước tại vị trí ống lượn xa từ đó sẽ giảm thể tích huyết tương từ đó giảm huyết áp.
Chỉ định của thuốc Verospiron
- Với tác dụng lợi tiểu nên thuốc được chỉ định trong điều trị phù phối hợp với các thuốc lợi tiểu giảm kali máu như: phù có kèm theo sung huyết tim, phù có hoặc không có cổ trướng kèm theo xơ gan hoặc phù trong hội chứng thận hư.
- Thuốc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp, các thuốc lợi tiểu khác trong điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân.
- Với tác dụng đối kháng với aldosteron nên thuốc được chỉ định trong điều trị tăng aldosteron tiên phát (Hội chứng Conn’s) hoặc trong điều trị tăng aldosteron thứ phát trong suy tim và xơ gan.
- Với tác dụng giảm thải kali nên thuốc được sử dụng trong trường hợp phòng giảm kali máu khi điều trị bằng digitalis nếu các biện pháp khác thất bại.
Cách sử dụng thuốc Verospiron
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén sử dụng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ .
Liều dùng
- khi sử dụng thuốc để điều trị tăng aldosteron tiên phát thì sử dụng với liều dùng là 2-8 viên/ngày (50mg/viên) trước phẫu thuật.
- Trong trường hợp bệnh nhân không thể tiến hành phẫu thuật thì liều dùng sẽ được hiệu chỉnh đến mức liều thấp nhất có hiệu quả điều trị, sử dụng dài ngày. Các khuyến cáo trong đưa ra là nên sau khoảng thời gian mỗi 2 tuần sử dụng thuốc hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân đến khi liều thấp nhất có hiệu quả, đồng thời để hạn chế tác dụng phụ của thuốc nên cho bệnh nhân sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác nếu phải sử dụng thuốc dài ngày để điều trị.
- Đối với các trường hợp sử dụng thuốc để điều trị phù như phù có kèm theo sung huyết im, phù có hoặc không có cổ trướng kèm theo xơ gan hoặc phù trong hội chứng thận hư, khi sử dụng cho người lớn với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 2 lần tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân có thể sử dụng liều dùng uống 25 – 200 mg trong ngày.
- Khi điều trị phù cho đối tượng là trẻ em thùi liều dùng được xác định theo cân nặng của trẻ, với liều dùng là 3mg/kg uống trong 1 ngày, có thể chia liều sử dụng ra uống 1-2 lần trong một ngày.
- Khi sử dụng thuốc kết hợp với các thuốc điều trị chống tăng huyết áp trong trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp thì sử dụng với liều dùng là 1-2 viên/lần (25mg/viên) và ngày uống 2 lần. Sau ít nhất 14 ngày sử dụng thuốc, đánh giá hiệu quả điều trị và có thể hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân nếu cần thiết do sau khoảng 14 ngày sử dụng thuốc thì tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có đạt được tối đa.
- Khi sử dụng thuốc để điều trị tình trạng giảm kali máu thì sử dụng với liều dùng là uống 1-4 viên (25mg/viên) trong ngày tùy thuộc tình trạng bệnh, sử dụng thuốc để điều trị nếu bệnh nhân không thể bổ sung kali bằng các biện pháp khác như bổ sung kali đường uống…
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng và tuân thủ theo mức liều mà bác sĩ đưa ra để đạt hiệu quả điều trị, hạn chế các tác dụng không mong muốn do thuốc gây nên.
Tác dụng phụ của thuốc Verospiron
- Một số tác dụng không mong muốn trên liên quan đến khối u có thể xuất hiện như: u lành tính ở nam giới với tần suất ít gặp, ung thư biểu mô tế bào vảy với tần suất chưa xác định, theo dõi các tác dụng phụ này trên một số đối tượng có nguy cơ cao mắc ung thư da hoặc có tiền sử.
- Các tác dụng không mong muốn trên trên hệ thống sinh sản có thể được báo cáo như vú to ở nam giới, bất lực hoặc rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới, đau vú với tần suất ít gặp ngoài ra có thể gặp phải tình trạng rối loạn cương dương với tần suất không xác định ở nam giới.
- Một số tác dụng không mong muốn trên hệ thống máu và bạch huyết được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như thiếu máu bất sản, ngoài ra khi tiến hành xét nghiệm máu thấy một số chỉ số thay đổi như giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu hoặc có tình trạng mất bạch cầu hạt được báo cáo..
- Các tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống miễn dịch như có phản ứng phản vệ: sốc phản vệ tần suất không xác định.
- Sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc có một số báo cáo về các tác dụng phụ liên quan đến rối loạn nước và điện giải được báo cáo như: tăng kali máu thường gặp (do thuốc làm giảm thải trừ kali tại ống lượn xa, do đó cần chú ý khi sử dụng thuốc và theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh đối với bệnh nhân suy tim nặng).
- Một số tác dụng phụ liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương có thể xuất hiện sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như đau đầu, chóng mặt hoặc có thể có tình trạng hôn mê nhưng ít gặp..
- Do làm giảm thải trừ ion H+ nên thuốc có thể gây nhiễm toan chuyển hóa do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có rối loạn kiềm toan trong máu, người cao tuổi
- Một số tác dụng phụ liên quan đến hệ thống tâm thần có thể xuất hiện sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như nhầm lẫn, bối rối hoặc có cảm giác bồn trồng hoặc xuất hiện tình trạng rối loạn ham muốn tình dục nhưng tần suất chưa xác định.
- Các tác dụng không mong muốn liên quan đến thính giác có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc như giảm thị lực, tăng nhãn áp với tần suất chưa xác định.
- Một số tác dụng không mong muốn trên hệ thống tiêu hóa có thể xảy ra trên bệnh nhân như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng ít gặp phải ngoài ra có thể có tình trạng viêm tụy.
- Sau khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên cơ quan gan mật như: vàng da, xét nghiệm đánh giá chức năng gan thấy chức năng gan bất thường tần suất hiếm gặp.
- Một số tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da cũng có thể được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: ngứa, mề đay với tần suất thường gặp, ngoài ra có thể có tình trạng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, viêm da nhưng thường ít gặp hơn, đặc biệt có thể có một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da tuy nhiên tần suất hiếm gặp như hội chứng Stevens-Johnson, ban xuất huyết, hoạt từ bì nhiễm độc.
- Ngoài ta có thể có một số tác dụng không mong muốn khác có thể xuất hiện như: rụng tóc, rậm lông.
- Khi tiến hành xét nghiệm thấy có tình trạng tăng lipid máu tăng nhưng tần suất hiếm gặp khi bệnh nhân sử dụng thuốc.
- Các tác dụng không mong muốn liên quan đến tim, mạch cũng có thể xảy ra sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: tăng huyết áp hoặc viêm mạch máu với tần suất xảy ra là hiếm gặp.
- Các tác dụng không mong muốn trên cơ quan thận tiết niệu cũng có thế được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: suy thận cấp tần suất ít gặp.
- Sau khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể có một số biểu hiện trên cơ khớp: co thắt bắp cơ.
- Các triệu chứng như mệt mỏi, khó chịu suy nhược cũng có thể được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc.
- Sau khi sử dụng thuốc nếu bạn thấy có một số các biểu hiện lạ hoặc gặp phải một số tác dụng không mong muốn nêu trên cần báo c áo cho bác sĩ, điều trị các triệu chứng và có thể cân nhắc việc ngừng sử dụng thuốc nếu các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bệnh nhân.
- Chống chỉ định của thuốc Verospiron
- Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tình trạng tăng kali máu do thuốc có tác dụng giảm thai kai, do đó có thể làm nghiêm trọng hơn tình trạng tăng kali máu ở bệnh nhân.
- Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tình trạng giảm natri máu do thuốc có tác dụng tăng thải natri máu.
- Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với thành phần Spironolacton và các tá dược của thuốc.
- Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh lý về thận như: suy thận cấp hoặc chức năng thận suy giảm nặng có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 10 ml/phút được chống chỉ định sử dụng thuốc này.
- Những bệnh nhân có tình trạng vô niệu cũng được chống chỉ định sử dụng thuốc này
- Thuốc chống chỉ định trên phụ nữ có thai do thuốc và các chất chuyển hóa có thể đi qua hàng rào nhau thai nguy cơ gây hại trên thai nhi không được loại trừ.
- Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân là phụ nữ đang cho con bú do chất chuyển hóa còn hoạt tính của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
Tương tác của Verospiron với các thuốc khác
- Spironolacton có khả năng làm giảm thải trừ kali do đó khi phối hợp với một số thuốc có tác dụng làm tăng kali máu hoặc các thuốc bổ sung kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng nồng kali quá mức trên bệnh nhân vì vậy khi phối hợp Spironolacton với các thuốc tăng kali máu cần chú ý giám sát, theo dõi nồng độ kali để tránh xảy ra các tác dụng bất lợi nghiêm trọng khi phối hợp hai thuốc này với nhau.
- khi cho bệnh nhân phối hợp thu với các thuốc điều trị có tác dụng làm hạ huyết áp nguy cơ gây hạ huyết áp quá mức trên bệnh nhân có thể xảy ra khi phối hợp 2 thuốc này với nhau. Theo dõi huyết áp của bệnh nhân khi phối hợp 2 thuốc này và có thể hiệu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân khi cần thiết để tránh tác dụng bất lợi xảy ra.
- Các tác dụng trên mạch máu của Noradrenalin có thể bị giảm đi khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời Spironolacton với Noradrenalin do đó nếu bệnh nhân có đang sử dụng sinorplacton cần chú ý thận trọng nếu bệnh nhân có tiến hành gây mê toàn thân.
- Các báo cáo trên lâm sàng cho thấy nguy cơ làm tăng nồng độ kali trong máu của bệnh nhân khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc với sulfamethoxazole
- Khi cho bệnh nhân sử dụng phối hợp đồng thời Spironolactone với digoxin có thể làm tăng thời gian thải trừ và tăng nồng độ digoxin trong máu, nguy cơ tăng độc tính của digoxin. Khi cho bệnh nhân phối hợp đồng thời digoxin với thuốc cần theo dõi và giám sát nồng độ digoxin trong máu, có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. Đồng thời khi đánh giá hiệu quả tác dụng của digoxin trên bệnh nhân có phối hợp 2 thuốc này với nhau cần sử dụng các biện pháp khác với việc sử dụng nồng độ digoxin trong máu để đánh giá do thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm về nồng độ digoxin trong máu dẫn đến đánh giá sai về đáp ứng của digoxin
- Không nên phối hợp đồng thời thuốc với các thuốc ức chế men chuyển do các thuốc ức chế men chuyển ACE có thể giảm aldosteron từ đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng aldosteron của thuốc.
- Spironolacton có tác dụng tăng thải natri trong carbenoxolone lại có khả năng giữ natri vì vậy có thể làm giảm tác dụng thải natri của Spironolacton khi cho bệnh nhân phối hợp đồng thời carbenoxolone với Spironolacton vì vậy không nên cho bệnh nhân sử dụng đồng thời 2 thuốc này với nhau để tránh làm giảm tác dụng của nhau.
- Khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời Spironolactone với antipyrine có thể làm giảm nồng của antipyrine trong huyết thanh do thuốc làm tăng chuyển hóa của thuốc này.
- Các báo cáo và chứng minh đưa ra về việc phối hợp spironolactone các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của thuốc, một số thuốc như aspirin, indomethacin và acid mefenamic vì vậy cần thận trọng khi phối hợp thuốc đánh tác dụng của spironolactone nếu cần khi phối hợp đồng thời 2 thuốc này với nhau. Việc giảm tác dụng khi phối hợp có thể được giải thích thông qua việc ức chế COX từ đó giảm tổng hợp prostaglandin tại tuyến thượng thận.
- Trên những bệnh nhân có sử dụng spironolactone khi tiến hành xét nghiệm đánh giá lượng flo có thể bị ảnh hưởng vì vậy thận trọng khi tiến hành xét nghiệm.
- Khi cho bệnh nhân phối hợp sử dụng thuốc với amoni clorid hoặc cholestyramine nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa, nồng độ kali trong máu tăng có thể xảy vì vậy cần thận trọng khi phối hợp các thuốc này với spironolacton, theo dõi nồng độ kali máu nếu cần thiết.
Tương tác với thức ăn, đồ uống
- Thuốc được chống chỉ định sử dụng đồng thời với các đồ uống có chứa cồn.
- Nguy cơ tăng kali máu có thể xảy ra khi phối hợp sử dụng thuốc với chế độ ăn chứa các thức ăn có giàu kali hoặc các muối chứa nhiều kali thận trọng khi sử dụng.
- Báo cáo cho bác sĩ đầy đủ các thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác nghiêm trọng có thể xảy ra trên bệnh nhân và được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Verospiron được không?
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật khi cho sử dụng Spironolacton có thể ảnh hưởng đến sinh sản của động vật đồng thời các thí nghiệm cũng chỉ được rằng thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai, vì vậy nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi không được loại trừ do đó thuốc không được khuyến cáo sử dụng trên phụ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Các thí nghiệm đã chỉ ra được rằng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, nếu bắt buộc sử dụng cần ngừng cho con bú sữa mẹ và cho con sử dụng sữa ngoài trong thời gian người mẹ sử dụng thuốc.
Thuốc Verospiron trị mụn
Hiện nay chưa có những nhìn nhận cũng như báo cáo giải trình đề tác dụng điều trị mụn tương quan đến Verospiron. Verospiron không có chỉ định trong điều trị mụn, những chỉ định của Verospiron tương quan đến điều trị phù. tăng huyết áp và thực trạng tăng androgen nguyên phát và thứ phát vì thế tuyệt đối không sử dụng thuốc với mục tiêu điều trị mụn, nếu muốn điều trị mụn bạn hoàn toàn có thể đến những bác sĩ da liễu để được tư vấn những thuốc điều trị mụn hài hòa và hợp lý .
Thuốc Verospiron giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Verospiron có giá rơi vào khoảng chừng 58000 VNĐ / hộp 25 mg và 145000 VNĐ / hộp 50 mg. Giá hoàn toàn có thể khác nhau một chút ít giữa những shop bán .
Thuốc Verospiron mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Verospiron được bán tại những của hàng trên toàn nước, những bạn hoàn toàn có thể tìm mua tại những nhà thuốc như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh, … Ngoài ra những bạn hoàn toàn có thể mua tại những bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Việt Đức, …
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận