Tiếng Anh có mấy thì? Đây chính là điểm ngữ pháp khá quan trọng trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Kiến thức này tưởng chừng rất đơn giản nhưng cũng lại dễ mắc lỗi sai. Do đó, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ khái niệm, công thức, cách dùng của các thì như thế nào thì hãy theo dõi ngay bài viết sau đây của Trung tâm Anh Ngữ I Study English nhé!
>>>> Tham Khảo Ngay: 9 mẹo học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người mất gốc
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- 1.1 Công thức
- 1.2 Cách dùng
- 2. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
- 2.1 Công thức
- 2.2 Cách dùng
- 3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- 3.1 Công thức
- 3.2 Cách dùng
- 4. Thì hiện tại triển khai xong ( Present Perfect )
- 4.1 Công thức
- 4.2 Cách dùng
- 5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
- 5.1 Công thức
- 5.2 Cách dùng
- 6. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
- 6.1 Công thức
- 6.2 Cách dùng
- 7. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
- 7.1 Công thức
- 7.2 Cách dùng
- 8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
- 8.1 Công thức
- 8.2 Cách dùng
- 9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- 9.1 Công thức
- 9.2 Cách dùng
- 10. Tương lai đơn (Simple Future)
- 10.1 Công thức
- 10.2 Cách dùng
- 11. Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
- 11.1 Công thức
- 11.2 Cách dùng
- 12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- 12.1 Công thức
- 12.2 Cách dùng
- 13. Mẹo học ngữ pháp thì hiệu quả
- 14. Bài tập vận dụng
1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Khái niệm: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm hiện tại.
1.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + am / is / are + V_ing + … |
Phủ định | S + am / is / are not + V_ing + … |
Nghi vấn | Am / Is / Are + S + V_ing + … ? |
Ví dụ |
( Các anh của tôi đang chơi cầu lông trên sân. )
( Julia đang không nghe nhạc. )
( Bạn đang nấu ăn trong nhà bếp đúng không ? ) |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Bật mí 10 cách học ngữ pháp Tiếng Anh cấp tốc hiệu quả tại nhà
1.2 Cách dùng
Thì hiện tại tiếp nối được dùng trong những trường hợp sau :
- Diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ở hiện tại.
Ex : My sister is playing the piano right now. ( Bây giờ chị tôi đang đánh đàn piano. )
- Diễn tả hành động, dự định sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch có trước.
Ex : We are having a meeting next Tuesday. ( Chúng tôi sẽ có một cuộc gặp mặt vào thứ ba tuần sau. )
- Đưa ra lời đề nghị, mệnh lệnh hoặc cảnh cáo cho ai đó.
Ex : Shhh ! My mother is sleeping now. ( Suỵt ! Mẹ tôi đang ngủ giờ đây. )
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về một người hoặc một việc nào đó với “Always”.
Ex : Jay is always talking too much in the class. ( Jay luôn chuyện trò rất nhiều trong lớp học. )
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các từ chỉ thời gian như: Now, right now, at present, at the moment, look,…
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ tri giác, cảm giác như: Know (biết), think (nghĩ), like (thích), want (muốn)…
>>>> Đọc Ngay: Động từ thêm s es & cách phát âm dễ nhớ trong Tiếng Anh
2. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Khái niệm: Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc hành động mang tính chất chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần.
2.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ Tobe |
Khẳng định | S + V ( s / es ) + O | S + am / is / are + O |
Phủ định | S + do / does not + V_inf + O | S + am / is / are not + O |
Nghi vấn | Do / Does + S + V_inf + O ? | Am / is / are + S + O ? |
Ví dụ |
( Cậu ấy ăn sáng vào lúc 8 h30 mỗi ngày. )
( Linda không thích nhạc pop. )
( Họ có thường đến trường bằng xe buýt không ? ) |
( Anh của tôi là một cầu thủ bóng đá. )
( Họ không phải là những người bạn xấu. )
( Bạn có phải là giáo viên ở trường ABC không ? ) |
>>>> Xem Chi Tiết: Cấu trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” nhất
2.2 Cách dùng
Thì hiện tại đơn được dùng trong những trường hợp sau :
- Diễn tả một chân lý đúng, một sự thật hiển nhiên.
Ex : Trinh’s mother is Vietnamese. ( Mẹ của Trinh là người Nước Ta. )
- Diễn tả sở thích, thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại.
Ex : I walk to school with my friends every morning. ( Tôi đi bộ đến trường cùng bạn mỗi buổi sáng. )
- Nói về thời gian biểu, lịch trình hoặc chương trình.
Ex : The bus leaves the station at 6 am every morning. ( Xe buýt rời bến vào 6 giờ mỗi sáng. )
Dấu hiệu nhận biết: Câu thường có các từ chỉ tần suất như: Often, usually, every,…
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ số ít, bạn cần thêm “es” sau những động từ có chữ cái tận cùng là: -s, -o, -z, -ch, -sh, -x.
3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu từ quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
>>>> Khám Phá Ngay: 7 cấu trúc câu điều kiện đặc biệt trong Tiếng Anh đầy đủ nhất
3.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + has / have been + V_ing |
Phủ định | S + has / have not been + V_ing |
Nghi vấn | Have / Has + S + been + V_ing ? |
Ví dụ |
( Cô ấy đã thao tác tại công ty này được 4 năm. )
( John đã không đến đây trong 2 tháng rồi. )
( Bạn học Tiếng Anh được 6 năm rồi đúng không ? ) |
3.2 Cách dùng
Bạn sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối trong những trường hợp sau đây :
- Diễn tả một hành động hoạt sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ex : Andy has been playing a game for 2 hours. ( Andy đã chơi game được 2 tiếng rồi. )
- Diễn tả hành động hoặc sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Ex : She is tired because she has been working hard for 9 hours. ( Cô ấy stress vì cô đã thao tác cật lực trong 9 tiếng. )
Dấu hiệu nhận biết: Câu sẽ xuất hiện các từ: For, lately, rarely, since, up til now, for a long time,…
Lưu ý:
- Nếu chủ ngữ là số nhiều (I, we, you, they ) thì dùng “ have ” .
- Nếu chủ ngữ là số ít ( He, she, it ) thì dùng “ has ” .
4. Thì hiện tại triển khai xong ( Present Perfect )
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.
4.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + has / have + V3 / ed + O |
Phủ định | S + has / have not + V3 / ed + O |
Nghi vấn | Have / has + S + V3 / ed + O ? |
Ví dụ |
( Tom đã làm giáo viên được hơn 7 năm. )
( Tôi đã không gặp Mike từ tháng trước. )
( Bạn đã gặp Ken chưa ? ) |
4.2 Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành xong được dùng để :
- Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đã xảy ra từ quá khứ nhưng tiếp tục kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex : My mother has worked at Z company since năm ngoái. ( Mẹ tôi đã thao tác tại công ty Z từ năm năm ngoái. )
- Diễn tả sự việc vừa mới xảy ra.
Ex : I have recently broken the glass. ( Tôi vừa mới làm bể cái ly. )
- Diễn tả hành động hoặc sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng không đề cập rõ thời gian.
Ex : Bill has lost his bike. ( Bill đã làm mất chiếc xe đạp điện của anh ấy. )
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các cụm từ: Already, since, for, just, never, ever, yet, recently,…
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Khái niệm: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh thời gian hoặc diễn biến của một hành động, sự việc đã xảy ra.
5.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + were / was + V_ing + O |
Phủ định | S + were / was + not + V_ing + O |
Nghi vấn | Were / was + S + V_ing + O ? |
Ví dụ |
( Mẹ tôi đang nấu ăn khi tôi về nhà. )
( Chúng tôi đã không xem TV lúc 9 giờ tối ngày hôm qua. )
( Lan đang ngủ vào giờ này ngày trong ngày hôm qua phải không ? ) |
5.2 Cách dùng
Thì quá khứ tiếp nối được dùng trong những trường hợp sau :
- Diễn tả hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex : My father was fixing the light at 7 o’clock last night. ( Ba tôi đang sửa bóng đèn vào 7 giờ tối qua. )
- Diễn tả những hành động diễn ra song song nhau trong quá khứ.
Ex : While I was cleaning the room, my brothers were playing football. ( Trong khi tôi đang dọn phòng thì những em tôi lại chơi bóng đá. )
- Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra thì có hành động khác cắt ngang.
Ex : I was listening to music when Cris called me. ( Tôi đang nghe nhạc thì Cris gọi tôi. )
Dấu hiệu nhận biết: Thì quá khứ tiếp diễn thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ : At 8 o’clock last night ( vào 8 giờ tối qua ), in the past, in + năm trong quá khứ, …
6. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
Khái niệm: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (có đề cập đến thời gian rõ ràng).
6.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ Tobe |
Khẳng định | S + V2 / ed + O | S + was / were + O |
Phủ định | S + did not + V_inf + O | S + were / was not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O ? | Was / were + S + O ? |
Ví dụ |
( Tôi đến trường bằng taxi vào trong ngày hôm qua. )
( Tôi không làm bài tập về nhà tối ngày hôm qua. )
( Bạn đã gặp Emily chưa ? ) |
( Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. )
( David đã không ở đây vào tuần trước. )
( Brian có vắng mặt vào 2 ngày trước không ? ) |
6.2 Cách dùng
Bạn sẽ sử dụng thì quá khứ đơn cho những mục tiêu sau :
- Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex : I went out with my friends last morning. ( Tôi đã đi chơi cùng bạn vào sáng ngày hôm qua. )
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc khác xen vào hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ex : When I was cooking dinner, Mark called me. ( Tôi đang nấu bữa tối thì Mark gọi cho tôi. )
- Diễn tả những hành động hoặc sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex : Yesterday, I came back home then helped my mom prepare the dinner. ( Hôm qua, tôi trở về nhà sau đó giúp mẹ sẵn sàng chuẩn bị bữa tối. )
Dấu hiệu nhận biết: Một số từ có thể xuất hiện trong câu quá khứ đơn như: Ago, yesterday, last month, last night,…
Lưu ý:
- Chủ ngữ số ít (I, he, she, it ) thì dùng “ was ” .
- Chủ ngữ số nhiều ( We, you, they ) thì dùng “ were ” .
7. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động xuất hiện trước một hành động khác trong quá khứ.
7.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O ? |
Ví dụ |
( Tonny đã coi TV được 3 tiếng thì mẹ anh ấy gọi. )
( Marry đã không trò chuyện với tôi khi tôi gặp cô ấy. )
( John đã ăn trước khi anh ấy đến đó đúng không ? ) |
7.2 Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành xong tiếp nối thường được dùng trong nhưng trường hợp sau :
- Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy ra.
Ex : I had been doing homework before my father came back home. ( Tôi đã làm bài tập trước khi bố về. )
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ.
Ex : My husband and I had been cooking for an hour until 7 pm. ( Tôi và chồng đã nấu ăn trong 1 tiếng cho đến 6 giờ chiều. )
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường có các từ như: Before, after, until then, by the time, prior to that time,…
Lưu ý: Hành động, sự việc xảy ra trước thì chia quá khứ hoành thành tiếp diễn. Hành động, sự việc xảy ra sau thì chia quá khứ đơn.
8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
8.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + had + V3 / ed + O |
Phủ định | S + had + not + V3 / ed + O |
Nghi vấn | Had + S + V3 / ed + O ? |
Ví dụ |
( Em trai tôi đã làm xong bài tập trước khi bố tôi về. )
( Cô ấy đã không xem TV trước khi tôi tới. )
( Mary đã ra ngoài trước khi mẹ cô ấy quay trở lại ? ) |
8.2 Cách dùng
Bạn sẽ dùng thì quá khứ triển khai xong với những mục tiêu sau :
- Diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex : By 8 : 00 pm Mike had left Da Nang City. ( Đến 8 giờ tối, Mike đã rời thành phố TP. Đà Nẵng. )
- Diễn đạt một hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong đó, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Ex : Before I did my homework, I had gone out with my friends. ( Trước khi tôi làm bài tập, tôi đã ra ngoài cùng những bạn. )
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành thường đi kèm các từ như: As soon as, by the time, before, after, prior to that time, until then,…
9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Khái niệm: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
9.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định |
S + will / shall + be + V-ing |
Phủ định | S + will / shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn | Will / shall + S + be + V-ing ? |
Ví dụ |
( Tôi sẽ ra ngoài vào 11 giờ trưa mai. )
( Annie sẽ không thao tác vào lúc 3 giờ chiều thứ ba tuần sau. )
( Cô ấy sẽ ở nhà vào lúc 7 giờ ngày mai chứ ? ) |
9.2 Cách dùng
Thì tương lai tiếp nối được dùng để :
- Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex : I will be going camping at this time next Friday. ( Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này thứ sáu tới. )
- Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.
Ex : I will be waiting for you when the airplane lands. ( Tôi sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh. )
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ như: Next time/ year/ week, and soon, in the future,… trong câu tương lai tiếp diễn.
Lưu ý: Đối với hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai, bạn chia động từ với thì tương lai tiếp diễn. Bên cạnh đó, đối với hành động, sự việc khác xen ngang, bạn sẽ chia động từ với thì hiện tại đơn.
10. Tương lai đơn (Simple Future)
Khái niệm: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động không được dự định trước. Hành động này được quyết định ngay tại thời điểm nói.
10.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall / will + V ( infinitive ) + O |
Phủ định | S + shall / will + not + V ( infinitive ) + O |
Nghi vấn | Shall / will + S + V ( infinitive ) + O ? |
Ví dụ |
( Tôi sẽ đi Bắc Giang vào cuối tuần này. )
( Tôi sẽ không đi Nha Trang vào cuối tuần. )
( Bạn sẽ mang điện thoại cảm ứng cho tôi chứ ? ) |
10.2 Cách dùng
Thì tương lai đơn được dùng để :
- Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói, không được dự tính trước.
Ex : I will bring some cookies to you. ( Tôi sẽ mang một chút ít bánh đến cho bạn. )
- Dự đoán 1 sự việc không có căn cứ xác định.
Ex : I think Annie will come back before 5 p. m. ( Tôi nghĩ Annie sẽ trở lại trước 5 giờ chiều. )
- Ngỏ ý, đề nghị hoặc hứa hẹn, đe dọa một ai đó.
Ex : I will help you do this homework. ( Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập này. )
Dấu hiệu nhận biết: Đối với thì tương lai đơn, trong câu sẽ thường xuất hiện các từ: Next day/ week/ month/ year, tomorrow, in + thời gian,…
Lưu ý: Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
Ex: If Andy doesn’t study hard, he will fail the exam. (Nếu Andy không học hành chăm chỉ, cậu ấy sẽ trượt kỳ thi.)
11. Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
11.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall / will + have been + V-ing + O |
Phủ định | S + shall / will not + have + been + V-ing |
Nghi vấn | Shall / Will + S + have been + V-ing + O ? |
Ví dụ |
( Tính đến tháng sau, Mike đã làm ở công ty này được 3 năm. )
( Tính đến năm sau, những công nhân đã không hoàn thành xong cây cầu này trong 4 năm. )
( Tính tới năm nay, John đã sống tại thành phố này được 10 năm đúng không ? ) |
11.2 Cách dùng
Tương lai triển khai xong tiếp nối được dùng để :
- Nói về hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex : Until the end of this month, I will have been working in XYZ company for 6 years .
( Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ thao tác tại công ty XYZ được 6 năm. )
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ sau trong câu: By then, by the time, for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai,…
12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ kết thúc tại một thời điểm đã xác định trong tương lai.
12.1 Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall / will + have + V3 / ed |
Phủ định | S + shall / will not + have + V3 / ed |
Nghi vấn | Shall / Will + S + have + V3 / ed ? |
Ví dụ |
( Tôi sẽ hoàn thành xong trách nhiệm của mình vào cuối tuần này. )
( Tom sẽ không hoàn thành xong bài về nhà của anh ấy vào cuối tuần này. )
( John sẽ làm xong trách nhiệm của anh ấy vào cuối tuần này chứ ? ) |
12.2 Cách dùng
Thì tương lai triển khai xong được dùng trong những trường hợp sau :
- Diễn tả về một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ex : When my father comes back, my sister will have done homework. ( Khi ba tôi trở lại, em gái tôi sẽ làm xong bài tập. )
- Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex : I will have finished my task by 9 o’clock. ( Tôi sẽ hoàn thành xong việc làm trước 9 giờ. )
Dấu hiệu nhận biết: Câu tương lai hoàn thành thường đi kèm với các từ: By/ by the time/ by the end of + thời gian trong tương lai,…
Lưu ý: Hành động nào xảy ra trước sử dụng thì tương lai hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sử dụng thì hiện tại đơn.
13. Mẹo học ngữ pháp thì hiệu quả
Nếu bạn muốn tìm phương pháp học 12 thì hiệu suất cao, hãy ghi nhớ những tips hữu dụng dưới đây nhé :
– Nắm chắc các động từ dùng trong mỗi thì: Mỗi thì đều có những quy tắc riêng. Vì thế để có thể dễ dàng hơn khi ghi nhớ, bạn nên nắm vững các nguyên tắc để tránh nhầm lẫn:
- Đối với thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảngđộng từ bất quy tắc.
- Đối với thì tương lai, bắt buộc phải có “ will ” trong câu và động từ có hai dạng là “ V-ing ” và “ to be ” .
- Đối với thì quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc .
– Kết hợp việc học lý thuyết với thực hành: Khi học Tiếng Anh, việc quan trọng nhất là bạn cần thực hành và luyện tập thường xuyên. Điều này sẽ giúp việc ghi nhớ lý thuyết tốt hơn.
– Lựa chọn học tại trung tâm uy tín: Khi lựa chọn các trung tâm Anh Ngữ uy tín và chất lượng, bạn sẽ được hỗ trợ và cải thiện năng lực Tiếng Anh rõ rệt.
14. Bài tập vận dụng
Dưới đây là 3 dạng bài thường gặp nhất so với 12 dạng thì trong ngữ pháp. Vì thế, bạn hãy thử vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã được học phía trên để rèn luyện ngay nhé !
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Look ! The singer is ____ and _____ on the stage now .
A. singing / dancing
B. sing / dance
C. sung / danced
D. sings / dances
2. She always ___ up at 8 o’clock in the morning .
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
3. Hello ! I hope you ______ for too long here .
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
4. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat .
A. crosses / sees
B. is crossing / sees
C. was crossing / saw
D. was crossing / was seeing
5. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____ .
A. insists / rains
B. insisted / rained
C. insists / is going to rain
D. insisted / rains
6. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future .
A. will
B. would
C. did not
D. will not
7. If you ______ me mad, we ____ out last night .
A. didn’t make / went
B. hadn’t made / would have gone
C. hadn’t made / would have gone
D. didn’t make / went
Đáp án:
- A
- D
- B
- C
- C
- D
- B
Bài 2: Chia thì có sẵn trong ngoặc
- Tomorrow I’m going to leave for home. When I ( arrive ) … at the airport, Mary ( wait ) … for me .
- David ( wash ) … his hands. He just ( repair ) … the TV set .
- London ( change ) … a lot since we first ( come ) … to live here .
- The car ( be ) … ready for him the time he ( come ) … tomorrow .
- My grandfather never ( fly ) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so .
- On arriving at home I ( find ) … that she just ( leave ) … a few minutes before .
- When I ( come ) …., she ( leave ) …. for Nha Trang 10 minutes ago .
- I ( visit ) … my uncle’s home regularly when I ( be ) … a child .
- In all the world, there ( be ) … only 14 mountains that ( reach ) … above 8,000 meters .
- When we ( arrive ) … in London tonight, it probably ( rain ) … .
Đáp án:
- arrive – will be waiting
- is washing – has just repaired
- has changed – came
- will have been – comes
- has never flown
- found – had just left
- came – had left
- visited – was
- are – reach
- arrive – will probably be raining
Bài 3: Tìm kiếm và sửa lỗi sai
- Honey, have you seen my white shirt anywhere ? Our daughter need it for a school project .
- They took my pencils, ripped my books and then laugh at me .
- Stop ! You being hurting yourself !
- How did I met your mother ? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other .
- Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried .
- This tuy nhiên is so good that I have been listening to it since 4 hours .
- By the time I came, she is no where to be seen .
Đáp án:
- need -> needs
- laugh -> laughed
- being hurting -> are hurting
- was bumped -> bumped
- goes -> went
- since -> for
- is -> was
Trên đây là những kiến thức căn bản về thì mà ISE muốn gửi đến bạn đọc. Chúng tôi mong rằng bài viết này đã giúp bạn giải đáp các câu hỏi thắc mắc về “Tiếng Anh có mấy thì”. Bên cạnh đó, nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ gì khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông hotline (+84) 898 898 646.
Thông tin liên hệ:
ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận