Xem thêm :
=> Học tiếng Anh tiếp xúc hằng ngày với Langmaster
=> 40 cách nói lời xin lỗi bạn nhất định phải biết
Bạn đang đọc: Langmaster – Những câu xin lỗi bằng tiếng Anh hay nhất
Tóm tắt nội dung bài viết
- I / Xin lỗi khi đi làm muộn
- II / Xin lỗi khi đến cuộc hẹn ăn trưa muộn
- III / Xin lỗi vì đến hẹn muộn do tắc đường
- IV / Xin lỗi vì vô ý làm đổ cốc cafe vào ai đó, hoặc va chạm giao thông vận tải với ai đó
- V / Những câu xin lỗi trong tình yêu hay nhất
- VI / Xin lỗi cha mẹ bằng tiếng Anh
- VII / Lời xin lỗi bằng Tiếng Anh ở đầu bức thư, email sang trọng và quý phái
I / Xin lỗi khi đi làm muộn
– I’m sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như vậy ) .
– I apologize for being late for the meeting. My alarm clock didn’t work .
( Tôi vô cùng xin lỗi vì đến buổi họp muộn. Đồng hồ báo thức của tôi bị hỏng ) .
– I’m sorry I’m late. I have a terrible headache this morning .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn do sáng nay tôi bị đau đầu ) .
– I’m sorry for being late. It won’t happen again .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu ) .
– I’m so sorry because I’m late. I had to take my children to school .
( Tôi xin lỗi vì đã đi muộn. Tôi phải đưa bọn trẻ tới trường ) .
Một số cách xin lỗi tiếng Anh khi đi làm muộn
II / Xin lỗi khi đến cuộc hẹn ăn trưa muộn
– Sorry for keeping you waiting .
( Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu ) .
– I’m sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought .
( Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với người mua. Nó lâu hơn tôi nghĩ ) .
– I’m sorry for being late. Have you ordered the food ?
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa ? )
– My fault, sorry for keeping you waiting .
( Là lỗi của tôi, xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu )
– I’m sorry I’m late. I have some troubles with my work .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Công việc của tôi có chút trục trặc ) .
III / Xin lỗi vì đến hẹn muộn do tắc đường
– I’m sorry for being late. Traffic was so bad today .
( Tôi xin lỗi vì đến muộn. Hôm nay giao thông vận tải tệ quá ! )
– I’m sorry I’m late. There is an accident and it is holding up the traffic .
( Tôi xin lỗi vì đến muộn. Có một vụ giao thông vận tải khiến giao thông vận tải bị ùn tắc ) .
– I’m sorry for being late. I got stuck at every light this morning .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Sáng nay tôi toàn gặp phải đèn đỏ ) .
– I’m sorry I’m late. I should have gotten up early to avoid traffic jams .
( Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường ) .
– Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad .
( Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông vận tải thời điểm ngày hôm nay thật tệ ! )
>> > Xem thêm : LANGMASTER – 10 CÁCH XIN LỖI BẰNG TIẾNG ANH KHI ĐẾN TRỄ
IV / Xin lỗi vì vô ý làm đổ cốc cafe vào ai đó, hoặc va chạm giao thông vận tải với ai đó
– Whoops ! Sorry ! I’m so sorry ! ( Ôi, xin lỗi ! Tôi thật sự xin lỗi ) .
– Oh, my bad! (Tôi tệ quá!)
– How careless of me ! I’m so sorry. ( Tôi thật cẩu thả ! Tôi thật sự xin lỗi ) .
– I’m so sorry ! I didn’t do it intentionally. ( Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý )
– I’m so sorry. I was so careless. ( Tôi xin lỗi ! Tôi cẩu thả quá ! )
Một số cách xin lỗi khi vô ý làm đổ cốc cafe hoặc va chạm vào ai đó
>> > Xem thêm : Bạn đã xin lỗi bằng tiếng Anh đúng cách chưa ?
V / Những câu xin lỗi trong tình yêu hay nhất
– Please forgive me ! I love you so much ! ( Xin hãy tha thứ cho anh ! Anh yêu em rất nhiều ! )
– I’m sorry if I hurt you ! But I want you to know that you are the only person that I love .
( Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu )
– I hate it when we fight. I hate it even more when I realize that it was all my fault. Please forgive me and remember that I love you so much !
( Em ghét việc tất cả chúng ta cãi nhau. Và em càng ghét hơn khi nhận ra rằng đó trọn vẹn là lỗi của em. Tha lỗi cho em nhé và hãy nhớ rằng em yêu anh rất nhiều ! )
– I’m really sorry ! I don’t have beautiful lines or poetic expressions to prove it. But I only want you to know that I love you so much and I will do everything to make up for what I did .
( Anh thực sự xin lỗi ! Anh không có lời hay ý đẹp để chứng tỏ nó. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng anh yêu em rất nhiều và anh sẽ làm mọi thứ để bù đắp lại những gì mà anh đã gây ra ) .
– My prince, I’m willing to wait forever to receive your forgiveness ! You are the only person in my heart .
( Hoàng tử của em, em chuẩn bị sẵn sàng chờ đón đến khi nào nhận được sự tha thứ của anh ! Anh là người duy nhất nắm giữ trái tim em ! )
Một số cách khi xin lỗi bạn gái, bạn trai bằng tiếng Anh
VI / Xin lỗi cha mẹ bằng tiếng Anh
– I’m so sorry ! It won’t happen again ! ( Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu )
– Please don’t be mad at me, but I forgot to turn off the lights before going out .
( Xin cha mẹ đừng nổi giận, nhưng con đã quên tắt điện trước khi ra ngoài ) .
– I’m sorry for being lazy. I will do all my homework tonight !
( Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay ) .
– I apologize for being rude to you. Please forgive me and I promise I will not repeat that activity .
( Con xin lỗi vì đã hỗn với cha mẹ. Xin cha mẹ tha thứ cho con và con hứa sẽ không lặp lại chuyện đó nữa ) .
– I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do .
( Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá ! )
VII / Lời xin lỗi bằng Tiếng Anh ở đầu bức thư, email sang trọng và quý phái
– I would like to express my regret. ( Tôi muốn bày tỏ sự hụt hẫng của mình ) .
– I apologize wholeheartedly / unreservedly. ( Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi )
– Sincerely apologies. ( Lời xin lỗi chân thành )
– Please accept my / our sincere apologies. ( Làm ơn đồng ý lời xin lỗi chân thành của tôi / chúng tôi )
– Please accept my / our humblest apologies. ( Làm ơn đồng ý lời xin lỗi nhỏ bé của tôi / chúng tôi )
– First of all, we apologize for any inconvenience you faced. ( Đầu tiên, chúng tôi vô cùng xin lỗi vì những phiền phức mà bạn phải chịu ) .
– I sincerely apologize for … ( Tôi thành thật xin lỗi về … )
– I cannot say how sorry I am. ( Tôi không biết phải miêu tả thế nào để nói hết lời xin lỗi của mình ) .
– I hope you could be patient and wait a bit longer to receive our next news to you. ( Tôi mong bạn hoàn toàn có thể kiên trì và đợi tin tiếp theo từ chúng tôi ) .
– I owe you an apology. (Tôi nợ bạn một lời xin lỗi).
Xin lỗi là phép nhã nhặn tối thiểu trong tiếp xúc, kể cả với người Việt và người quốc tế. Hy vọng qua bài viết vừa qua, những bạn đã có được những cách xin lỗi bằng tiếng Anh hữu dụng nhất. Hãy rèn luyện và sử dụng chúng khi bạn mắc lỗi với ai đó nhé !
LANGMASTER
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận