Để nắm được thông tin đăng kiểm xe của mình một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, người dùng ô tô có thể sử dụng cổng tra cứu kiểm định xe cơ giới trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Tinxe.vn sẽ hướng dẫn các bạn các bước tra cứu kiểm định xe cơ giới qua cổng trực tuyến.
Tóm tắt nội dung bài viết
Các bước tra cứu kiểm định xe cơ giới
Để biết thông tin đăng kiểm xe của mình, những bạn hãy làm theo những bước sau đây :
- Bước 1: Truy cập vào trang web chính thức của Cục Đăng kiểm Việt Nam: www.vr.org.vn
- Bước 2: Kéo chuột xuống dưới, nhìn sang cột Tra Cứu Dữ Liệu nằm ở bên phải màn hình và chọn mục “Kiểm định Xe cơ giới”.
Nhấn vào mục ” Kiểm định Xe cơ giới ” ở cột Tra Cứu Dữ Liệu
- Nếu muốn nhanh hơn, các bạn có thể vào luôn đường dẫn sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Nhập thông tin vào 3 ô này để tra cứu kiểm định xe cơ giới
- Bước 3: Nhập Biển đăng ký xe của bạn, Số tem, giấy chứng nhận hiện tại và nhập mã xác thực, sau đó nhấn Tra cứu.
Một số lưu ý khi tra cứu kiểm định xe cơ giới
Để nhận hiệu quả đúng chuẩn và không bị lỗi, khi tra cứu kiểm định xe cơ giới, bạn nên chú ý quan tâm 1 số ít điều như sau :
– Với biển số xe xe hơi 4 số, bạn hoàn toàn có thể nhập có hoặc không có dấu gạch ngang ” – “, nhập chữ thường hay chữ hoa đều được. Ví dụ, nếu biển số xe xe hơi của bạn là 31F-1234 thì bạn nhập là ” 31F1234 “, ” 31 f1234 “, ” 31F-1234 ” hay ” 31 f – 1234 ” đều được .
– Với biển số xe xe hơi 5 số, bạn nhập giống như biển số xe hơi 4 số nhưng thêm chữ ” T ” hoặc ” X ” ở cuối. Chữ ” T ” biểu lộ cho xe biển trắng và chữ ” X ” bộc lộ cho xe biển xanh. Ví dụ, biển số xe của bạn là 30E-999. 99 thì bạn nhập là ” 30E99999 T “. Nếu biển số xe xe hơi của bạn là 80A-999. 99 thì bạn nhập là ” 80A99999 X ” .
– Khi nhập Số tem, giấy ghi nhận hiện tại, bạn cần nhập dấu gạch ngang ” – ” để phân làn giữa vần âm và chữ số, ví dụ : KA-1234567 .
Các mốc thời hạn đăng kiểm ô tô mới nhất
Theo Thông tư 70/2015 / TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải pháp luật
- Thời hạn đăng kiểm đối với các phương tiện cơ giới đường bộ, ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải có chu kỳ kiểm định đầu là 30 tháng, sau đó lần lượt là 18 tháng với xe sản xuất dưới 7 năm, 12 tháng với xe sản xuất từ 7 đến 12 năm và 6 tháng đối với xe sản xuất trên 12 năm.
- Trong khi đó, ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải và các loại ô tô chở người trên 9 chỗ được quy định thành 2 nhóm: không cải tạo và có cải tạo. Đối với xe không cải tạo, thời hạn kiểm định lần đầu là 18 tháng và chu kỳ kiểm định định kỳ là 6 tháng. Trong khi đó, các xe có cải tạo có chu kỳ kiểm định lần đầu là 12 tháng và chu kỳ định kỳ là 6 tháng.
- Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 7 năm, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất đến 12 năm thì chu kỳ kiểm định đầu là 24 tháng và định kỳ là 12 tháng. Trong khi đó, ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm phải kiểm định lần đầu 24 tháng và định kỳ 6 tháng.
- Riêng đối với ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên có chu kỳ kiểm định định kỳ thấp nhất, chỉ 3 tháng.
Các mốc thời hạn đăng kiểm ô tô chi tiết mới nhất
Loại phương tiện
Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu
Chu kỳ định kỳ
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 7 năm
30
18
Đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm
12
Đã sản xuất trên 12 năm
6
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 9 chỗ
Không cải tạo
18
6
Có cải tạo (*)
12
6
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất đến 12 năm
24
12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm
6
Có cải tạo (*)
12
6
Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên
3
Các mốc thời hạn đăng kiểm xe hơi mới nhất 2020
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), hệ thống treo và truyền lực.
Các giấy tờ cần có khi đăng kiểm ô tô
Khi đi đăng kiểm xe hơi, chủ xe cần mang theo những sách vở sau :
- Giấy đăng ký xe hoặc bản sao đăng ký xe, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện.
- Giấy tờ chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi-téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới còn hiệu lực.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
>>> Xem thêm: Phí đăng kiểm xe ô tô cập nhật mới nhất 2020
Không thực hiện đăng kiểm đúng quy định bị phạt bao nhiêu?
Nghị định 46/2016 / NĐ-CP pháp luật về xử phạt gười điều khiển và tinh chỉnh xe xe hơi ( gồm có cả rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo theo ) và những loại xe tựa như xe xe hơi vi phạm pháp luật về điều kiện kèm theo của phương tiện đi lại khi tham gia giao thông vận tải ghi rõ :
- Đối với hành vi vi phạm điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng, mức xử phạt hành chính sẽ từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng, theo Điểm c, Khoản 4, Điều 16 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
- Đối với hành vi vi phạm điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng trên 1 tháng, mức xử phạt hành chính sẽ từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, theo Điểm e, Khoản 5, Điều 16, Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
- Đối với các hành vi như “Sử dụng Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị tẩy xóa”, người điều khiển phương tiện cũng phải chịu mức phạt từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, theo Điểm đ, Khoản 5, Điều 16, Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
- Ngoài ra, người điều khiển phương tiện vi phạm các lỗi trên có thể còn nhận thêm các hình thức phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng theo Điểm a, Khoản 6, Điều 16 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
Hi vọng qua bài viết trên, bạn đã biết cách tra cứu kiểm định xe cơ giới, qua đó chủ động trong việc đăng kiểm cho chiếc ô tô của mình.
Xem thêm: Thuốc Viagra 50mg
Lan Quyên
Xem thêm :
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận