Đang xem : Adv trong tiếng anh là gì
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có vẻ như đặt nó xếp sau hay cuối câu. Trạng từ ( hay còn được gọi là phó từ ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có vẻ như đặt nó xếp sau hay cuối câu .
Bạn đang đọc: Trạng Từ ( Adv Trong Tiếng Anh Là Gì Trong Tiếng Anh, Viết Tắt V N Adj Adv O S Là Gì Trong Tiếng Anh – Wiki hỏi đáp cuộc sống
Tóm tắt nội dung bài viết
- Trạng từ trong tiếng anh: Địa điểm, cách dùng & kết cấu của trạng từ
- 2. Phân loại trạng từ.
- Video chỉ dẫn học trạng từ trong tiếng anh
- * Cách nhận ra loại từ trong câu tiếng anh
- 3. Trạng từ & tính từ có chung cách viết/đọc.
- 4. Cách tạo dựng trạng từ.
- 5. Địa điểm của trạng từ.
- 6. Cách thức so sánh của trạng từ
- Các search liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh
- Bài tập thực hành về cách dùng trạng từ trong tiếng anh
Trạng từ trong tiếng anh: Địa điểm, cách dùng & kết cấu của trạng từ
2. Phân loại trạng từ.
Trạng từ có vẻ như được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo khu vực của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn đạt, trạng từ có vẻ như được phân loại thành. Note, bạn có vẻ như nắm vững những tri thức ngữ pháp tiếng anh trong vòng 1 tháng trải qua chương trình huấn luyện và đào tạo tiếng anh Online dành riêng cho người mất cơ bản tiếng anh :
Xem thêm về chương trình tiếng anh cho người mất cơ bản
2.1. Trạng từ chỉ bí quyết (manner): Diễn đạt bí quyết một hành động được triển khai ra sao? (một cách mau lẹ, chậm rì rì, hay lười nhác …) Chúng có vẻ để trả lời các thắc mắc với How? Chẳng hạn: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Note : Địa điểm của trạng từ chỉ tuyệt kỹ thường xếp sau động từ hoặc xếp sau tân ngữ ( nếu như có tân ngữ ) .
Chẳng hạn : She speaks well English. . She speaks English well. I can play well the guitar. I can play the guitar well .
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn đạt thời gian hành động được triển khai (sáng nay, từ bây giờ, hôm qua, tuần trước …). Chúng có vẻ được dùng để trả lời với thắc mắc WHEN? (Bao giờ?) When do you want to do it?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (địa điểm thông thường) hoặc địa điểm đầu câu (địa điểm nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn đạt mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời thắc mắc HOW OFTEN?(có thường …..?) – How often do you visit your grandmother? & được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính:
Chẳng hạn : John is always on time He seldom works hard .
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn đạt hành động biểu đạt nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho thắc mắc WHERE? Các trạng từ nơi chốn phổ biến là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (xuôi theo), around (xoay quang), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Chẳng hạn : I am standing here. She went out .
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn đạt mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một thuộc tính hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Chẳng hạn : This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. too ( quá ), absolutely ( tuyệt đối ), completely ( trọn vẹn ), entirely ( hết thảy ), greatly ( rất là ), exactly ( quả thật ), extremely ( vô cùng ), perfectly ( trọn vẹn ), slightly ( hơi ), quite ( trọn vẹn ), rather ( có phần ) .
Video chỉ dẫn học trạng từ trong tiếng anh
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn đạt số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Chẳng hạn : My children study rather little The champion has won the prize twice .
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ dẫn đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ cam kết, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc rằng), perhaps (có thể), maybe (có thể), surely (chắc rằng), of course (hẳn nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Chẳng hạn : When are you going to take it ? Why didn ” t you go to school yesterday ?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có vẻ biểu đạt vị trí (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Chẳng hạn : I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born .
* Cách nhận ra loại từ trong câu tiếng anh
3. Trạng từ & tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tựa như – tức là tính từ cũng là trạng từ và trái lại, ngoài những tổng thể tất cả chúng ta phải dựa vào cấu trúc và khu vực của chúng để xác nhận xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Chẳng hạn : A hard worker works very hard. A late student arrived late .
Note : Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau :
Adjectives
Adverbs
fast
fast
only
only
late
late
pretty
pretty
right
right
short
short
sound
sound
hard
hard
fair
fair
even
even
cheap
cheap
early
early
much
much
little
little
4. Cách tạo dựng trạng từ.
Tính từ + – ly : Phần nhiều trạng từ chỉ thể cách có hể được xây dựng bằng cách thêm – ly vào tính từ :
Quick – quickly Kind – kindly Bad – badly Easy – easily
5. Địa điểm của trạng từ.
Trạng từ ( adverbs ) : Trạng từ thường đứng ở những khu vực sau 1. Trước động từ thường ( đặc biệt quan trọng là những trạng từ chỉ tàn suất : often, always, usually, seldom …. )
Ex : They often get up at 6 am .
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex : I have recently finished my homework. TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe / seem / look … và trước tính từ : tobe / feel / look … + adv + adj
Ex : She is very nice. Adv adj
4. Sau “ too ” : V ( thường ) + too + adv
Ex : The teacher speaks too quickly .
5. Trước “ enough ” : V ( thường ) + adv + enough
Ex : The teacher speaks slowly enough for us to understand .
6. Trong cấu trúc so …. that : V ( thường ) + so + adv + that
Ex : Jack drove so fast that he caused an accident .
7. Đứng cuối câu
Ex : The bác sĩ told me to breathe in slowly .
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách những thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (, )
Ex : Last summer I came back my home country My parents had gone to bed when I got home .
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Nguyên tắc này thường được gọi là Nguyên tắc “ cận kề ” .
Chẳng hạn : She often says she visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho “ says ” ). She says he often visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho “ visits ” )
Trạng từ chỉ thời hạn trong trường hợp bình bình nên đặt nó ở cuối câu ( như vậy rất khác với tiếng việt nam ). Chẳng hạn : We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week .
Trạng từ không được đặt / dùng giữa Động từ và Tân ngữ : Chẳng hạn : He speaks English slowly. He speaks English very fluently .
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, khu vực của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau : < Nơi chốn – Mẹo – Tần suất – Thời gianandgt ;
Chủ ngữ
Nơi chốn
Mẹo
Tần suất
Thời gian
/động từ
/vị trí
by plane
everyday
yesterday
I went
to Bankok
by jet plane
once a week
last month
I walked
to the library
last year
He flew
to London
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu .
Chẳng hạn : Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn ” t live where the war broke out in 1914 – 1918 .
6. Cách thức so sánh của trạng từ
Các phương pháp so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như những phép tắc của tính từ .
Đọc thêm : Đọc Truyện Đạo Sĩ Tản Mạn Kì Full ), Đạo Sĩ Tản Mạn Kì
Chẳng hạn : He ran as fast as his close friend. I ” ve been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có phương pháp so sánh kép : Chẳng hạn : We are going more và more slowly. He is working harder và harder .
Note : Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ chấm hết bằng đuôi – ly ( ending by – ly ) sẽ được so sánh như tính từ đa âm ( hai âm trở lên ) tiết. Quickly – more quickly – most quickly Beautiful – more beautifully – most beautifully
Các search liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh
cụm trạng từ trong tiếng anh, địa điểm trạng từ trong tiếng anh, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ & trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách dùng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh
Bài tập thực hành về cách dùng trạng từ trong tiếng anh
1. Gạch dưới những trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau :
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries và in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big sự kiện. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6 : 00 P.M. stay open late for the special sự kiện. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children và even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book .
Giải đáp :
Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác nhận theo nhóm như sau :
Trạng từ & trạng ngữ (Adverbials)
Nghĩa / nhóm
to the bookstores
in more than 200 countries
in the bookstores
Trạng ngữ chỉ vị trí
( Adverbials of place )
in 1997
Since then
at the magic hour of midnight
late
for hours
( for ) days
Trạng từ / trạng ngữ chỉ thời hạn
( Adverbials of time )
in more than 60 languages .
in line
Trạng ngữ chỉ thể cách
( Adverbials of manner )
always
Usually
usually
sometimes
Trạng từ / trạng ngữ chỉ tần suất
( Adverbials of frequency )
for the special sự kiện
Trạng từ / trạng ngữ chỉ mục tiêu
( Adverbials of purpose )
2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới những trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác nhận xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Note, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ. Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here
Got a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need và we can make it absolutely clear …
An adverb is a word (That”s all it is! và there”s a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb và sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb & so you see that it”s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, và Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, và we make it clear, So come to Lolly ! ( Lolly, Lolly, Lolly )
Giải đáp :
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here. Got a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need và we can make it absolutely clear…
An adverb is a word (That”s all it is! và there”s a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb và sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb & so you see that it”s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, và Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, và we make it clear, So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Trạng từ chỉ vị trí: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ đánh giá: positively
Trạng từ nối: và, so
– Thứ 3 là, toàn bộ tất cả chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để xử lý bài tập là rất trọng điểm khi làm bài. Chẳng hạn :
( 1 ) … … … .., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only ( 2 ) … … … …. different .
( 1 ) A. Similarly B. Similar C. Similarity D. Dissimilar
( 2 ) A. slight B. slightly C. slighting D. slightless
Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì .
Ở địa điểm số ( 1 ), khu vực đầu câu là một trạng từ chứ chẳng thể là một tính từ, ta chọn A ( Similarly ) .
Số ( 2 ) có cấu trúc như sau :
… S V Complement
… that / which are only slightly different
Trong bổ ngữ này chỉ có vẻ có một tính từ different. Tất cả tất cả chúng ta chẳng thể thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có vẻ thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different. Vậy tổng thể tất cả chúng ta chọn B ( slightly ) .
Bài tập trắc nghiệm :
Chọn giải pháp đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để giải quyết mỗi câu sau.
1. The world”s population will continue to rise we don”t do anything about it.
A. however B. how C. unless D. if
2. She didn”t want to go she knew all her friends would be there.
A. even though B. therefore C. so that D. wherever
Giải đáp :
Câu 1, cả 4 giải đáp cho sẵn đều là trạng từ nối, ngoài những, nghĩa và tính năng của chúng khác nhau. Để xác nhận giải đáp đúng, ta cần điều tra và nghiên cứu ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện kèm theo có thật Nếu A … thì B .
Cho nên, chỉ có giải đáp D. if là thích hợp.
Các giải đáp còn lại đều không có tính năng nối hai mện đề trong câu điều kiện kèm theo .
Câu 2, tương tự, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các giải đáp đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập.
Đọc thêm : Alacarte L À La Carte Nghĩa Là Gì, À La Carte Có Nghĩa Là Gì
Các trạng ngữ B. therefore (vì vậy) & C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B
Trạng ngữ wherever khởi đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề trái chiều, nên cũng không thích hợp .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận